Thuốc Saferon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
350

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Saferon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Saferon là gì?

Thuốc Saferon là thuốc ETC được chỉ định để dự phòng thiếu sắt ở trẻ em nhờ đảm bảo lượng sắt khuyến cáo ăn vào hàng ngày (RDA). Điều trị chứng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu thiếu sắt và dự phòng chứng thiếu sắt.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Saferon.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 lọ x 15 ml.

Phân loại

Thuốc Saferon là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-16272-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: Glenmark Pharmaticals Ltd.
  • Địa chỉ: Plot No. £-37, 39 MIDC Area, Satpur, Nasik-422 007, India.

Thành phần của thuốc Saferon

Mỗi ml chứa:

  • Hydydroxid Polymaltose sắt (III)…………………………………..50mg
  • Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.

Công dụng của thuốc Saferon trong việc điều trị bệnh

Thuốc Saferon là thuốc ETC được chỉ định để dự phòng thiếu sắt ở trẻ em nhờ đảm bảo lượng sắt khuyến cáo ăn vào hàng ngày (RDA). Điều trị chứng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu thiếu sắt và dự phòng chứng thiếu sắt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Saferon

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hàng ngày có thể được ckia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên uống thuốc giọt Saferon trong hoặc ngay sau khi ăn. Có thể trộn với thức ăn cho trẻ hay với nước hoa quả hoặc nước rau. Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt lưu trữ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Saferon

Chống chỉ định

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Saferon

  • Hiếm khi xảy ra các rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón hoặc phản ứng quá mẫn cảm.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp dùng quá liều, chưa thấy có các báo cáo về bị ngộ độc hay tích trữ quá nhiều sắt.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Saferon đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Saferon đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Saferon

Điều kiện bảo quản

Thuốc Saferon nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Saferon

Nên tìm mua thuốc Saferon tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Saferon

Dược lực học

Phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (II) (IPC) là phức hợp của sắt III hydroxid kết hợp với một phụ gia thực phẩm là Polymaltose. Dạng sắt không ion hóa của nó giúp dạ dày ít bị kích ứng hơn so với các muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm rất quan trọng trong điều trị đài hạn chứng thiếu máu thiếu sắt bằng các chế phẩm chứa sắt. Hiệu quả của IPC trong phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu thiếu sắt đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng trị số hemoglobin tăng nhanh hơn khi dùng IPC so với các muối sắt thông thường. Khi dùng IPC đã thấy trị số hemoglobin tăng tới 0,6mg/dl mỗi tuần. Thêm vào đó có sự tăng nhanh hơn hematocrit, MCV, sắt huyết thanh và ferritin.

Dược động học

  • Việc hấp thu của ion sắt (II) từ Phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (HI) là một quá trình sinh lý. Khi Phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (II) tiếp xúc với các vị trí gắn kết với sắt trên bề mặt niêm mạc, nó sẽ giải phóng các ion sắt ba và được chuyển vận chủ động vào trong tế bào niêm mạc nhờ một protein mang và sau đó liên kết với ferritin hay transferrire. Các proteinmang bao gồm mucin, integrin và mobilferrin.
  • Sinh khả dụng của phức hợp HydroxidePolymaltose sắt (III) tương đương với muối sắt III ở động vật thí nghiệm và ở người về tổng hợp hemoglobin. Sinh khả dụng của IPC khi uống không bị ảnh hưởng bởi các thành phần của thức ăn như acid phytil, acid oxalic, tanin, natri aginat, muối cholin, vitamin A, D3, E, dầu đậu tương và bột mì không như các muối sắt thông thường. Sắt phức hợp trong IPC đi vào huyết thanh nhờ các protein mang nội sinh, với thời gian bán thải khoảng 90 phút, rồi đi vào hệ lưới nội mạc của gan hay kết hợp với transferrin, apoferntin, vào tủy xương hay lách để tạo hồng cầu. Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách được. Không thấy có tương tác giữa các hormon và IPC (giống như các thuốc chứa sắt thông thường).
  • Khi sắt đi qua hàng rào nhung mao ruột, nó gắn kết với transferrin, mỗi phân tử transferrin có thể gắn với 2 nguyên tử sắt. Binh thuo1g khoang 20-45% các vị trí được gắn kết. Các thụ thể đặc hiệu của màng tế bào nhận ra transferrin, cho phép phức hợp ày đi vào tế bào và giải phóng sắt vào tế bào chất.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Saferon ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc giọt Saferon chỉ dùng cho trẻ em.

Ảnh hưởng của thuốc Saferon đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Saferon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Saferon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here