Thuốc Safetelmi H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
244

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Safetelmi H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Safetelmi H là gì?

Thuốc Safetelmi H là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Safetelmi H.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao 2 lớp.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Safetelmi H là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20817-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: MSN LABORATORIES PRIVATE LIMITED.
  • Địa chỉ: Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Safetelmi H

Mỗi ml chứa:

  • Telmisartan……………………………………………………………..80mg
  • Hydroclorothiazid…………………………………………………….12,5mg
  • Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.

Công dụng của thuốc Safetelmi H trong việc điều trị bệnh

Thuốc Safetelmi H là thuốc ETC được chỉ định để:

  • Điều trị .
  • Dạng thuốc phối hợp liều cố định safetelmi được chỉ định trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydroelorothiazid đơn lẻ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Safetelmi H

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều cửa telrnisartan có thể được điều chỉnh tăng lên trước khi chuyển sang dùng SAFETELMI II. Việc chuyển đổi trực tiếp từ đon trị liệu sang dạng phối hợp thuốc liều cố định có thể được xem xét.

  • SAFETELMI H 40 mg /12,5 mg có thể dùng 1 lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát dược huyết áp khi dùng telmisartan 40 mg hoặc hydroelorothiazid.
  • SAFETELMI H 80 mg/12,5 mg có thể dùng 1 lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng telmisartan 80 mg hoặc SAFETELMI H 40 mg /12,5 mg
  • SAFETELMI H 80 mg/25 mg có thể dùng 1 lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng SAFETELMI II 80 mg/12,5 mg hoặc bệnh nhân đã được ổn định huyết áp trước đó với tehmisartan và hydroelorothiazid dùng riêng lẻ.
  • Hiệu quả tối đa chống tăng huyết áp thường đạt sau 4 – 8 tuần điều trị. Khi cần có thể phối hợp SAFETELMI H với một thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Trên những bệnh nhân tăng huyết áp nặng, điều trị bằng telmisartan đơn lẻ với liều tới 160 mg và điều trị phối hợp với hydroclorothiazid 12,5 ~ 25mg/ngày đều có hiệu quả và dung nạp tốt.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Safetelmi H

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Quá mẫn với các thuốc là dẫn xuất sulphonamid (do hydroelorothiazid tà thuốc dẫn xuất của sulphonamid)
  • Phụ nữ có thai
  • Thời kỳ cho con bú
  • Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creafinin < 30 ml/phút)
  • Hạ kali huyết, tăng calei huyết không đáp ứng với điều trị.

Tác dụng phụ thuốc Safetelmi H

Tần suất tác dụng ngoại ý được báo cáo với telmisartan/hydroclorothiazid cũng tương đương các tác đụng phụ được báo cáo với telmisartan đơn lẻ trong các thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên trên 1.471 bệnh nhân đùng telmisartan cộng với hydroclorothiazid (835) hoặc telmisartan đơn lẻ (636). Không có mối quan hệ về liều với các tác dụng ngoại ý và không có mối tương quan với giới tính, tuổi hoặc chủng tộc của các bệnh nhân.

  • Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn
    Hiếm gặp: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang
  • Rối loạn hệ miễn dich
    Hiếm gặp: Sốt hoặc kích hoạt lupus ban đỏ hệ thống
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    Ít gặp: Hạ kali huyết
    Hiếm gặp: tăng acid uric huyết, hạ natri huyết
  • Rối loạn tâm thần
    Ít gặp: lo lắng
    Hiếm gặp: trầm cảm
  • Rối loạn hệ thần kinh
    Thường gặp: chóng mặt
    Ít gặp: ngất, dị cảm
    Hiếm gặp: mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
  • Rối loạn về mắt
    Hiếm gặp: rối loạn thị giác, giảm thị lực
  • Rối loạn ở tai và thính giác
    Ít gặp: mặt thăng bằng
  • Rối loạn hệ tim mạch
    Ít gặp: Nhip tim nhanh, rối loạn nhịp tim
  • Rối loạn mạch máu
    Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng
  • Rối loạn ở hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
    Ít gặp: khó thở
    Hiếm gặp: suy hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phối)
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Thông tin có sẵn còn hạn chế về việc quá liều thuốc ở người. Biểu hiện nổi bật nhất là huyết áp thấp, nhanh nhịp tim, chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra.
  • Quá liều với Hydroclorothiazid có liên quan đến giảm chất điện giải( giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và ngủ gà. Tình trnagj giảm kali có thể gây co thắt cơ và/ hoặc làm nặng thêm tình trạng rối loạn nhịp tim.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Safetelmi H đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Safetelmi H đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Safetelmi H

Điều kiện bảo quản

Thuốc Safetelmi H nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Safetelmi H

Nên tìm mua thuốc Safetelmi H tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Safetelmi H

Dược lực học

  • Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm ATI) có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tai vị trí gắn kết với thụ thể ATI là vị trí chịu trách nhiệm cho các hoạt động được biết của angiotensin II.
  • Telmisartan không thể hiện bất kỳ hoạt động đồng vận từng phần nào tại thu thé ATI. Telmisartan gắn kết chọn lọc trên thụ thể ATL. Telmisartan gắn kết chọn lọc trên thụ thể ATI. Sự gắn kết này kéo dài. Telmisartan không cho thấy có ái lực đối với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT kém điển hình hơn. Vai trò chức năng của các thụ thể này chưa được rõ, cũng như tác dụng bị kích thích quá mức có thể của chúng do angiotensin II, là chất có nồng độ tăng lên do telmisartan. Nồng độ aldosteron huyết tương được làm giảm do telmisartan.
  • Telmisartan không ức chế renin huyết tương người hoặc chẹn các kênh ion. Telmisartan không ức chế men chuyển angiotensin (kininase II), men này cũng có tác dụng giáng hoá bradykinin. Vì vậy không có khả năng làm tăng tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.
  • Trên cơ thể người, một liều 80 mg telmisartan có tác dụng gần như ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng ức chế này được duy trì trong 24 giờ và vẫn có thể cho thấy cho đến 48 giờ.
  • Tác dụng chống tăng huyết áp bền vững liên tục trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, kể cả 4 giờ trước khi dùng liều tiếp theo. Điều này được khẳng định qua đường cong tỷ lệ nồng độ dày/đỉnh luôn đạt trên 80% được thấy sau khi dùng liều 40 mg và 80 mg telmisartan trong các nghiên cứu lâm sàng đối chứng với giả dược.

Dược động học

  • Hấp thu: Telntisartan: Sau khi uống, nồng độ đỉnh của telmisartan dat duge sau 0,5 — 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan 40 mg là 42% và 160 mg là 58%. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan với mức giảm điện tích đường cong biểu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) khoảng 6% đối với liều 40 mg và khoảng 19% đối với liều 160 mg. Sau 3 giò các nồng dộ trong huyết trong đều tương đương nhau bất kế telmisartan được dùng cùng hay không cùng thức ăn.
  • Phân bố: Telmisartan: Telmisartan gắn kết mạnh với protein huyết thanh (> 99,5%), chủ yếu là albumin va anpha I-aeid glycoprotein , Thể tích phân bố của felmisartan vào khoảng 500 lít cho thấy có sự gắn kết thêm tại mô.
    Hydroclorothiazid: Hydroelorothiazid được gắn kết 64% với protein trong huyết tương và thể tích phân bố là 0,8 + 0,3 l/kg.
  • Chuyển hóa và thái trừ: Telmisartan: Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch telmisartan gắn 14C, hầu hết liều dùng (>97%) được đào thái trong phân thông qua sự bài tiết mật, chỉ có một lượng nhỏ được tìm thấy trong nước tiêu Telmisartan được chuyển hóa bằng cách liên hợp để tạo thành aeylglueuronid không có hoạt tính dược lý.
    Hydroclorothiazid: Hydroclorothiazid không bị chuyển hóa trong cơ thể người và được đào thải gần như hoàn toàn ở dạng không đổi qua nước tiểu, Khoảng 60% liều uống được đào thải dưới dạng không đổi trong vòng 48 giờ. Tốc độ thanh thải qua thận khoảng 250-300 ml/phút. Thời gian bán thải của hydroelorothiazid là 10 — 15 giờ.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Safetelmi H ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Safetelmi H đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu cho thấy telmisartan có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hành máy móc phải lưu ý rằng tình trạng choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang sử dụng thuốc chống cao huyết áp.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Safetelmi H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Safetelmi H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here