Thuốc Sagotifed: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
251

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Sagotifed: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Sagotifed là gì?

Thuốc Sagotifed là thuốc ETC được chỉ định dùng trong trường hợp nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, cảm lạnh, cúm.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Sagotifed.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Sagotifed là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-23297-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM SÀI GÒN
  • Địa chỉ: 94/1049 Dương Quảng Hàm, Phường 6, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chi Minh

Thành phần của thuốc Sagotifed

Mỗi viên chứa:

  • Triprofidin hydroctorid……………………………………………….2,5mg
  • Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.

Công dụng của thuốc Sagotifed trong việc điều trị bệnh

Thuốc Sagotifed là thuốc ETC được chỉ định dùng trong trường hợp nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, cảm lạnh, cúm.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sagotifed

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần 1 viên, 3 lần / ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Sagotifed

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.
  • Tăng tuyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
  • Dưỡng giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng.
  • Mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
  • Cơn hen cấp.
  • Đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase hoặc ngừng thuốc này chưa được hai tuần.

Tác dụng phụ thuốc Sagotifed

  • Thường gặp, ADR >1/100
    Thần kinh trung ưng: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu một, choáng váng, đau trước ngực, rưn rẩy, dị cảm đầu chỉ.
    Tim mạch: Tăng huyết áp.
    Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
    Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
    Hô hấp: Suy hô hấp.
    Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
    Da: Hoại tử hoặc tróc vẩy, nếu tiêm để thuốc thoát ra ngoài mạch.
    Tai mắt: Giải phóng các hạt sắc tố mống mắt, làm mờ giác mạc.
  • Hiếm gặp, ADR< 1/1000
    Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng
    Triprolidin: Khi quá liều hệ thần kinh trung ương bị kích thích hoặc ức chế, huyết áp hạ rất thấp, khó thở, co giật, mất ý thức, rát khô ở miệng, mũi, họng.
    Phenylephrin: Dùng quá liểu gây tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
  • Xử trí: Ngừng thuốc ngay, đến cơ sở y tế gần nhất và theo hướng dẫn của bác sĩ. Nếu có thể: Gây nôn, uống than hoạt. Điều trị triệu chứng hỗ trợ. Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn o-adrenergic như phentolamin 5-10 mg, tiêm fĩnh mạch, nếu cần có thể lặp lại. Thẩm tách máu không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chứng, chăm sóc y tế.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sagotifed đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sagotifed đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Sagotifed

Điều kiện bảo quản

Thuốc Sagotifed nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Sagotifed

Nên tìm mua thuốc Sagotifed tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Sagotifed

Dược lực học

  • Triprolidin trydrociorid, một dẫn chất của propylamin, là một thuốc kháng histamin thế hệ 1. Triprolidin ức chế tác dụng của histamin do ức chế thụ thể H2 cũng có tác dụng gây buồn ngủ nhẹ và kháng masczrin.
  • Phenylephrin hydroclorid là một thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm (o- adrenergic) tác dụng trực tiếp lên các thụ thể a-arirenergic làm co mạch và tăng huyết áp. Phenylephrin gây nhịp tim chậm do phản xạ, làm giảm thể tích máu trong tuần hoàn, làm giảm lượng máu qua thận, cũng như làm giảm máu vào nhiều mô và cơ tim của cơ thể.
  • Ở liều điều trị phenykephrin thực tế không có tác dụng kích thích thụ thể p-adrenergic của tim (thụ thể Y-adrenergic) nhưng ở liều lớn, có kích thích thụ thể p-adrenergic. Phenylephrin không kích thích thụ thể B-adrenergic của phế quản hay mạch ngoại vi (thụ thể B-adrenergic). Ở liều điều trị thuốc không có tác dụng lên hệ thần kinh trưng ương.
  • Cơ chế tác dụng œ-adrenergic của phenylephrin do ức chế sản xuất AMP vòng (CAMP: cyclic adenosin -3,5′-monophosphat) do ức chế enzymaderylcyclase.

Dược động học

  • Sau khi uống, triprolidin được hấp thu ở ống tiêu hóa và được chuyển hóa ở gan, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Tác dụng xuất hiện sau 15 phút đến 60 phút sau khi uống thuốc và kéo dài 4-6 giờ. Một nửa liều uống vào được carboxyl hóa và được thải trừ theo nước tiểu. Nửa đời của thuốc là 3 – 5 giờ hoặc hơn. Thuốc vào được sữa mẹ.
  • Phenylephrin hấp thu rất bất thường trên đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Sau khi uống tác dụng chống sưng huyết mũi xuất hiện sau 15 – 20 phút và kéo dài.
  • Phenylephrin trong tuần hoàn có thể phân bố vào mô, nhưng còn chưa biết thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Sagotifed ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Dùng phenylephrin hydrocioridchophyni có thai giai đọan muộn hoặc liều chuyển dạ, làm cho thai dễ bị thiếu oxy máu và nhịp tim chậm, là do tử cung tăng co bóp và giảm kali lượng máu tới tử cung. Dùng phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc trợ đẻ sẽ làm tăng tai biến cho sản phụ.
  • Còn chưa đủ số liệu nghiên cứu về tác hại của phenylephrin hydroclorid trên thai. Vì vậy, chỉ dùng phenylephrin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.
  • Thời kỳ cho con bú: Còn chưa rõ phenylephrin có phân bố được vào sữa mẹ không, vì vậy, phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú. Biện pháp tốt nhất là nếu buộc phải dùng phenykephrin, thì nên ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Sagotifed đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Sagotifed: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Sagotifed: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here