Thuốc SaVi Lisinopril 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
291

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc SaVi Lisinopril 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc SaVi Lisinopril 5 là gì?

Thuốc SaVi Lisinopril 5 là thuốc ETC được chỉ định để: Điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Lisinopril 5.

Dạng trình bày

Thuốc SaVi Lisinopril 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc SaVi Lisinopril 5 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc SaVi Lisinopril 5 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc SaVi Lisinopril 5 có số đăng ký: VD-24852-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc SaVi Lisinopril 5 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc SaVi Lisinopril 5 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.

Thành phần của thuốc SaVi Lisinopril 5

Lisinopril……………5mg

Tá dược vừa đủ 1 viên (Calci hydro phosphat, natri croscarmelose, tinh bột tiền gelatin hóa, manitol magnesi stearat hydroxypropyl methylcelulose 606, PEG 6000, titan dioxyd, talc).

Công dụng của thuốc SaVi Lisinopril 5 trong việc điều trị bệnh

Thuốc SaVi Lisinopril 5 là thuốc ETC được chỉ định để: Điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.

Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Lisinopril 5

Cách sử dụng

Thuốc SaVi Lisinopril 5 được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.

Liều duy trì: 20-40 mg/ngày.

Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết

Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.

Liều duy trì: 10-20 mg/ngày.

Nhồi máu cơ tim

Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.

Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.

Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.

Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.

Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận

Nếu độ thanh thải creatinin từ 10- 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày.

Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Do đó viên nén bao phim SaVi Lisinopril 5 không dùng cho trường hợp này.

Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.

Điều trị suy tim, có giảm natri huyết

Chế phẩm viên nén bao phim SaVi Lisinopril 5 không phù hợp để sử dụng trong trường hợp này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Lisinopril 5

Chống chỉ định

  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.
  • Không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
  • Không dùng lisinopril cho người đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu.
  • Hô hấp: Ho khan và kéo dài.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Buôn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
  • Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
  • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Mạch: Phù mạch.
  • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
  • Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
  • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
  • Tụy: Viêm tụy.

Xử lý khi quá liều

  • Biểu hiện quá liều có thể là giảm huyết áp.
  • Cách điều trị là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
  • Có thể loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Lisinopril 5 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Lisinopril 5 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Lisinopril 5

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc SaVi Lisinopril 5 ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Thận trọng

  • Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.
  • Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.

Tương tác thuốc

  •  Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp có thai: Các thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ bà mẹ dùng thuốc này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.

Trường hợp cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có tác động.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc SaVi Lisinopril 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc SaVi Lisinopril 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here