HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Sebizole: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Sebizole là gì?
Thuốc Sebizole là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp viêm phế quản mạn
- Viêm phổi cấp ở trẻ em
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
- Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Sebizole
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 60ml
Phân loại thuốc Sebizole
Thuốc Sebizole là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17357-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Sebizole được sản xuất ở: MBL Pharma
Địa chỉ: B-77-A, H.I.T.E., Lasbela PakistanThành phần của thuốc Sebizole
Mỗi 5ml hỗn dịch chứa:
- Hoạt chất: Trimethoprim BP 40mg, Sulfamethoxazol BP 200mg
- Tá dược: Sodium cyclamat, methyl paraben, propyl paraben, sodium CMC, xanthan gum, glycerin, tween 80, sucrose, aspartam, ponceau red color, tinh dầu hồi, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Sebizole trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sebizole là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp viêm phế quản mạn
- Viêm phổi cấp ở trẻ em
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
- Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sebizole
Cách dùng thuốc Sebizole
Thuốc Sebizole dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Người lớn: uống 20ml hỗn dịch, mỗi lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 40ml.
- Trẻ em: Liều khuyên dùng 1ml/kg thể trọng, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
- Liều thấp (5 ml mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liễu đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát.
Đối với nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Người lớn: 20-30 ml mỗi lần, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 1ml/kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Người lớn: 20ml cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 1ml/kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Đối với viêm phổi do Pneumocystis carinii:
- Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 2,5ml/kg thể trọng trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sebizole
Chống chỉ định
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng. độ thuốc trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Sebizole
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp có chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mắt nước; suy dinh dưỡng.
- Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G – 6PD.
Tác dụng phụ của thuốc Sebizole
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: sốt
- Tiêu hóa: , ỉa chảy, viêm lưỡi.
- Da: ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: mày đay
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh
- Máu: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.
- Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lywell), hội chứng Stevens-Johnson, ban da đỏ dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: ảo giác.
- Sinh dục – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: .
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
- Thời kỳ cho con bú:
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng cotrimazol. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đang cập nhật
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng:
Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
- Xử trí
Gây nôn, rửa dạ dày.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sebizole đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sebizole
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Chỉ dùng thuốc trong vòng 15 ngày sau khi mở nắp.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Sebizole HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Đặc tính dược lực học:
- Sebizole là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần) hay còn có tên chung là cotrimoxazol. Sebizole có tác dụng bằng cách ức chế liên tiếp các enzyme trong chuyển hóa acid folic.
- Tác dụng tối ưu in vitro chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 1 phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxazol. Chế phẩm cotrimoxazol (Trimethoprim/Sulfamethoxazol) được phối hợp với tỷ lệ 1:5; do sự khác biệt về dược động học của 2 thuốc nên trong cơ thể tỷ lệ nồng độ đỉnh đạt xấp xỉ 1: 20. Tính hiệu quả của thuốc phụ thuộc nhiều vào tính nhạy cảm của vi sinh vật đối với trimethoprim hơn là với sulfamethoxazol. Nhiều vi sinh vật kháng sulfamethoxazol nhưng nhạy cảm hoặc nhạy cảm vừa với trimethoprim tỏ ra nhạy cảm có tính hiệp đồng với Sebizole.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi uống, cả trimethoprim và sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazole và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của trimethoprim là 2,5 mg/lít và của sulfamethoxazole là 40 – 50 mg/lít. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 – 5 mg/lít, của sulfamethoxazole là 100 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.
- Nửa đời của trimethoprim là 9 – 10 giờ, của sulfamethoxazole là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Tỷ lệ 1:5 giữa trimethoprim và sulfamethoxazole thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ này là 1:20 do trimethoprim khuếch tán tốt hơn rangoài mạch máu. đi vào trong các mô. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazole. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Sebizole: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Sebizole: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.