Thuốc Shinpoong Shintaxime: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
370
Shinpoong Shintaxime

Hithuoc chia sẻ thông tin về Shinpoong Shintaxime 1g Cefotaxim điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Shinpoong Shintaxime phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Shinpoong Shintaxime là gì?

Thuốc Shinpoong Shintaxime là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

  • Các nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm áp xe não, , viêm mang trong tim, viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nang trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol).
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Shinpoong Shintaxime.

Dạng trình bày

Thuốc Shinpoong Shintaxime được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Shinpoong Shintaxime này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ, 10 lọ.

Phân loại thuốc

Thuốc Shinpoong Shintaxime là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Shinpoong Shintaxime có số đăng ký: VD-16428-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Shinpoong Shintaxime có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Shinpoong Shintaxime được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.

Thành phần của thuốc Shinpoong Shintaxime

Mỗi lọ chứa:

Hoạt chất: Cefotaxim natri tương đương 1g cefotaxim.

Công dụng của thuốc Shinpoong Shintaxime trong việc điều trị bệnh

Thuốc Shinpoong Shintaxime là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

  • Các nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm áp xe não, , viêm mang trong tim, viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nang trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol).
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Shinpoong Shintaxime

Cách sử dụng

Thuốc Shinpoong Shintaxime được dùng theo đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 20 – 60 phút.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: 2 – 6 g/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Khi nhiễm khuẩn nặng có thể tăng lên đến 12 g/ngày, IV, chia làm 3 – 6 lần. Đối với nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa: trên 6 g/ngày.
  • Trẻ em: 100 – 150 mg/kg/ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg/ngày), chia làm 2 – 4 lần. Nếu cần thiết, có thể tăng lên tới 200 mg/kg/ngày (100 – 150 mg/kg/ngày đối với trẻ sơ sinh).
  • Người bị suy thận năng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): phải giảm liều. Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa là 2 g/ngày.
  • Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
  • Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật 30 đến 90 phút. Mổ đẻ: tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rau; sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thêm hai liều nữa.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Shinpoong Shintaxime

Chống chỉ định

Mẫn cảm với cefotaxim, với các cephalosporin khác, với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain) hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp, ADR > 1⁄100: Tiêu chảy; viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và viêm ở chỗ tiêm bắp.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính; thay đổi hệ vi khuẩn ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như P. aeruginosa, Enterobacter spp., …
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn; giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng có màng giả do C. Dificile; tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Nếu trong hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến viêm đại tràng mảng giả. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile như metronidazol, vaneomycin. Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều tri.
  • Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để giảm nồng độ cefotaxim trong máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Shinpoong Shintaxime đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinpoong Shintaxime đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Shinpoong Shintaxime ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
  • So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gr (-) mạnh hơn, bền hơn đối với phần lớn các beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gr (+) lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.
  • Cần sử dụng cefotaxim một cách thận trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn.

Dược động học

  • Cefotaxim natri được dùng tiêm bắp. Hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ; kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người suy thận nặng. Không cần chỉnh liều ở người bị bệnh gan.
  • Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
  • Cefotaxim chuyển hóa một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác ở gan. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 – 60% dạng không đổi được thấy trong nước tiểu). Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của cefotaxim và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu. Cefotaxim và desacetylcefotaxim có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.

Thận trọng

  • Các chế phẩm thương mại cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không được tiêm tĩnh mạch.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi người bệnh bị dị ứng với penicilin.
  • Khi sử dụng đồng thời với thuốc có khả năng gây độc thận (như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
  • Có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Tương tác thuốc

  • Colistin: có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
  • Azocilin: gây các bệnh về não hoặc gây động kinh cục bộ ở người bị suy thận.
  • Ureido – penicilin (azlocilin hay mezlocilin): làm giảm độ thanh thải cefotaxim. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp với các thuốc này.
  •  Cyclosporin: tăng độc tính trên thận của cyclosporin.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Tính an toàn đối với phụ nữ có thai chưa được xác định. Thuốc đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 và 2,6 giờ.
  • Cefotaxim bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa là 2,36 – 3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng cần lưu ý 3 vấn đề sau đối với trẻ: Làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt. Có thể dùng cefotaxim với phụ nữ đang cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ tiêu chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Shinpoong Shintaxime

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Shinpoong Shintaxime:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Shinpoong Shintaxime 1g: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Shinpoong Shintaxime 1g Cefotaxim ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Shinpoong Shintaxime bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị ThuocDacTri247

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Shinpoong Shintaxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Shinpoong Shintaxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

5/5 - (1 bình chọn)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here