Thuốc Siro ho Antituss Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
300

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Siro ho Antituss Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Siro ho Antituss Plus là gì?

Thuốc Siro ho Antituss Plus là thuốc ETC dùng để giảm ho do:

  • Cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản, họng hay hít phải chất kích thích.
  • Các viêm nhiễm đường hô hấp: , viêm phổi, viêm phổi-phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Siro ho Antituss Plus.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng siro.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai 30ml; hộp 1 chai 60ml; hộp 20 gói x 5ml; hộp 30 gói x 5ml.

Phân loại thuốc

Thuốc là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-23191-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam..

Thành phần của thuốc Siro ho Antituss Plus

Công dụng của thuốc Siro ho Antituss Plus trong việc điều trị bệnh

Thuốc Siro ho Antituss Plus là thuốc ETC dùng để giảm ho do:

  • Cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản, họng hay hít phải chất kích thích.
  • Các viêm nhiễm đường hô hấp: , viêm phổi, viêm phổi-phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Siro ho Antituss Plus

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều đề nghị:

Mỗi ngày uống 2 -3 lần, mỗi lần uống:

Trẻ em:

  • Dưới 2 tuổi: theo chỉ định của thầy thuốc.
  • Từ 2 – dưới 6 tuổi: 1 muỗng cà phê (5 ml)
  • Từ 6 – 12 tuổi: 2 muỗng cà phê (10 ml)

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 3 muỗng cà phê (15 ml).

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị- tá tràng.
  • Suy thận nặng.
  • Người bệnh bị tăng Natri huyết, bị ứ dịch.
  • Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp: ngủ gà, an thần, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng da, khô miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Ít gặp: nổi mày đay, nồng độ acid uric trong máu giảm, có thể gây kiềm chuyển hóa ở người suy thận, nếu dùng đường uống có thể gây tác dụng tẩy ruột nhẹ.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, ảo giác, bí tiểu, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10 mg nếu cần.

Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Thận trọng

  • Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của Chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Phải thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngăn hoặc khó thở, người bệnh bị ho có quá nhiều đàm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí, người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp, trẻ dưới 2 tuổi.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, cồn, thuốc ức chế muscarin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: thận trọng khi dùng Sirô ho Antituss Plus, hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
  • Phụ nữ cho con bú: không nên dùng Sirô ho Antituss Plus.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Siro ho Antituss Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Siro ho Antituss Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here