Thuốc Sisxacin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
273

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Sisxacin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Sisxacin là gì?

Thuốc Sisxacin là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Sisxacin.

Dạng trình bày

Thuốc Sisxacin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Sisxacin này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Sisxacin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Sisxacin có số đăng ký: VN-19210-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Sisxacin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Sisxacin được sản xuất ở: Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

100, Wanjusandan 9-ro, Bongdong-eup, Wanju-Gun, Jeollabuk-do Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Sisxacin

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Hoạt chất chính:

Roxithromycin 150.0 mg

Tá dược: Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl cellulose Low substituted, Sodium carboxy methyl starch, Magnesium stearate, Hydroxypropyl cellulose 2910, Polyethylene glycol 400, Polyethylene glycol 6000, Titanium dioxide.

Công dụng của thuốc Sisxacin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Sisxacin là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên:, viêm amidan, viêm xoang.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản mãn tính bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
  • Nhiễm trùng răng miệng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sisxacin

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Liều thường dùng: 150mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.

Trẻ em: Liều thường dùng: 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Theo cân nặng:

  • Từ 12-23kg: 50mg, uống 2 lần/ngày
  • Từ 24-40kg: 100mg, uống 2 lần/ngày

Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.

Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1⁄2 liều bình thường.

Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid. Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
  • Không dùng roxithromyein với các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadine hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim, đe dọa tính mạng.
  • Cùng chống chỉ định phối hợp macrolid với eisaprid do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp, ADR>1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

  • Phản ứng quá mẫn: ngứa, mày đay, ban da, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/ hoặc vị giác.
  • Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

  • Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Thận trọng

Chú ý đề phòng: khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạchở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận. Trước khi kê toa roxithromycin phải chắc là bệnh  nhân không đang dùng các alkaloid này.

Thận trọng lúc dùng:
Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng: giảm nửa liều nếu cần phải dùng roxithromycin.

Trường hợp suy thận, người già: không cần điều chỉnh liều.

Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ chóng mặt của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nói đến dùng roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.

Roxithromycin được bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp, tuy nhiên không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Sisxacin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Sisxacin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here