Thuốc SP Cefradine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
232

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc SP Cefradine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc SP Cefradine là gì?

Thuốc SP Cefradine là thuốc ETC được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:

  • và cấu trúc da.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn gram dương nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác. Đề phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên SP Cefradine.

Dạng trình bày

Thuốc SP Cefradine được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc SP Cefradine này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ, 10 lọ.

Phân loại thuốc

Thuốc SP Cefradine là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc SP Cefradine có số đăng ký: VD-21996-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc SP Cefradine có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc SP Cefradine được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.

Thành phần của thuốc SP Cefradine

Mỗi lọ chứa:

Hoạt chất: : Cefradin ………….. 1g

(Dưới dạng hỗn hợp Cefradin và L-Arginin)

Công dụng của thuốc SP Cefradine trong việc điều trị bệnh

Thuốc SP Cefradine là thuốc ETC được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:

  • và cấu trúc da.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn gram dương nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác. Đề phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc SP Cefradine

Cách sử dụng

Thuốc SP Cefradine được dùng theo đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: 500mg – 1g, 6 giờ 1 lần, tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền.
  • Trẻ đẻ non và < 1 tuổi: chưa xác định liều.
  • Trẻ ≥ 1 tuổi: 12,5 – 25mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:

  • Mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, 6 giờ hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất.
  • Bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, trước khi phẫu thuật 1⁄2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ 1 lần, tiêm tiếp 1g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không dùng quá 8g/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc SP Cefradine

Chống chỉ định

Trong các trường hợp dị ứng hoặc quá mẫn cảm với cefradin.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp: Phản ứng quá mẫn: Toàn thân: sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ; Da: ban da, mày đay, Tiêu hóa: nôn, mửa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc; Máu: mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.

Ít gặp: Thận: hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid; Viêm thận kẽ cấp tính.

Hiếm gặp: Gan: viêm gan, vàng da ứ mật; Toàn thân: có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6g/ngày và trên 3 ngày.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều có thể xảy ra bao gồm: nôn, buồn nôn, đau bụng hoặc tiêu chảy. Động kinh có thể xảy ra, đặc biệt là ở người suy thận.

Xử trí: Ngưng ngay thuốc, bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, có thể dùng các biện chống co giật khi có chỉ định lâm sàng. Thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng có thể giúp loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể, ngoài ra, các biện pháp điều trị thường là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SP Cefradine đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SP Cefradine đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc SP Cefradine

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc SP Cefradine ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Các cephalosporin thế hệ 1 thường có tác dụng in vitro đối với nhiều cầu khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A (Streptococcus pyogenes); các Sirepiococcus nhóm B (S. agalactiae).

So sánh hiệu lực kháng sinh của Cefradin với cephalexin, thì Cefradin có tác dụng yếu hơn đối với E.coli, Proteus mirabilis và rất ít tác dụng với N. gonorrhoea. Giống như Cephalexin, Cefradin cũng không có tác dụng đối với Haemophilus influenzae.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp cho người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình của cefradin huyết thanh đạt được trong vòng 1-2 giờ là 5,8-6,3 microgam/ml với liều tiêm 500mg và 9,9-13,6 microgam/ml với liều tiêm 1g. Khi tiêm tĩnh mạch liều 1g cefradin cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ huyết thanh của thuốc trung bình là 86 microgam/ml sau 5 phút, 50 microgam/ml sau 15 phút, 26 microgam/ml sau 30 phút, 12 microgam/ml sau 60 phút và 1 microgam/ml sau 4 giờ.

Cefradin phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não. Đạt nồng độ điều trị ở mật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 – 90% hoặc hơn của một liều uống được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, nồng độ trung bình trong nước tiểu là 313 microgam/ ml ở người lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6 giờ sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg.

Cefradin được thải loại bằng thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng.

Thận trọng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin hoặc thuốc khác.
  • Thận trọng khi dùng Cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.
  • Thận trọng khi dùng Cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài với liều cao.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Cefradin qua nhau thai rất nhanh chóng trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.

Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy Cefradin cũng như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc SP Cefradine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc SP Cefradine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here