Thuốc Spifuca: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
272

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Spifuca: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Spifuca là gì?

Thuốc Spifuca là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Cổ trướng do xơ gan. , phủ thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
  • , khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
  • Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Spifuca

Dạng trình bày

Thuốc  được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Spifuca

Thuốc Spifuca là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-17877-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Thành phần của thuốc Spifuca

Thành phần mỗi viên nén bao phim bao gồm:

  • Splronolacton:  50 mg
  • Tá dược : Lactose, PVP K30, Pepermin flovour, Magnesl stearat, Tinh bột ngô, Pharmacoat 615 , polyethylen giycol 6000, Opadry whlte, Bột Talc, Titan dioxyd, Tween 80, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Spifuca trong việc điều trị bệnh

Thuốc Spifuca là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Cổ trướng do xơ gan. , phủ thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
  • , khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
  • Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Spifuca

Cách dùng thuốc Spifuca

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Spifuca

Người lớn:

  • Lợi tiểu khi phủ kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron: Liều ban đầu là uống 1 – 4 viên/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 2 – 8 viên/ngày, chia 2 – 4 lần.
  • Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 1 – 2 viên/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
  • Tăng aldosteron: 2 – 8 viên/ngày, chia 2 – 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.

Trẻ em:

  • Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: liều ban đầu uống 1 – 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc

Lưu ý đối với người dùng thuốc Spifuca

Chống chỉ định

  • Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng kali huyết, mẫn cảm với spironolacton.
  • Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi dùng thuốc Spifuca

  • Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
  • Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim.

Tác dụng phụ của thuốc Spifuca

Thường gặp:

  • Toàn thân: , đau đầu, liệt dương, ngủ gà;
  • Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh;
  • Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

  • Da: Ban đỏ, , mày đay
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết
  • Thần kinh: Chuột rút co thắt cơ, dị cảm
  • Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi phụ nữ có thai bị bệnh tim.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên sử dụng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Cách xử lý khi quá liều

  • Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
  • Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận. Điều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat – biệt dược Kayexalat….) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Spifuca

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spifuca đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Spifuca

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Spifuca

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Spifuca HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spifuca

Đặc tính dược lực học:

  • Splronolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticold khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4*) và H*. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó. Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 – 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng splronolacton khi cần gây bài niệu nhanh.

Đặc tính dược động học:

Splronotacton được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn với nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Spironolacton và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (AGE – 1) có thể dẫn tới “tăng kali huyết” nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất Indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton. Các thuốc chống viêm không sterold, đặc biệt là Indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton. Sử dụng đồng thời Iithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kali với spironolacton làm tăng kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Spifuca: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Spifuca: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here