Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
244

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U là gì?

Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Phòng ngừa do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
  • Hóa dự phòng tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Spirastad 1,5 M.I.U

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-26577-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam

Thành phần của thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

  • Spiramycin: 1.500.000 IU
  • Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, croscarmellose natri, microcrystallin cellulose (Comprecel 102), hydroxypropyl cellulose-M, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, titan dioxyd]

Công dụng của thuốc Spirastad 1,5 M.I.U trong việc điều trị bệnh

Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Phòng ngừa do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
  • Hóa dự phòng tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

Cách dùng thuốc

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

Người lớn:

  • 1.500.000 – 3.000.000 IU, 3 lần trong 24 giờ.

Trẻ em:

  • 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

  • Người lớn: 3.000.000 IU, 12 giờ một lần.
  • Trẻ em:75.000 IU/kg thể trọng, 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:

  • 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với Spiramycin hoặc Erythromycin.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp

  • , nôn, tiêu chảy, khó tiêu

Ít gặp

  • Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch)
  • Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp
  • Da: Ban da, ngoại ban,

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Spiramycin bài tiết được qua sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc Spiramycin.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo

Cách xử lý khi quá liều

Chưa có kinh nghiệm cụ thể trong trường hợp quá liều spiramycin.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spirastad 1,5 M.I.U đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Spirastad 1,5 M.I.U HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spirastad 1,5 M.I.U

Đặc tính dược lực học:

  • Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
  • Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Đặc tính dược động học:

  • Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.
  • Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml.

Tương tác thuốc

  • Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here