Thuốc Spulit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
319

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Spulit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Spulit là gì?

Thuốc  Spulit là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Nấm Candida và miệng – họng.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyfon spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay. Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
  • Điều trị duy trì: ở những người bệnh để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Spulit

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp  6 vỉ x 5 viên

Phân loại thuốc Spulit

Thuốc Spulit là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19599-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Địa chỉ: B-dul. Theodor Pallady nr. 44C, sector 3, cod 032266 Bucharest Rumani

Thành phần của thuốc Spulit

Thành phần cho mỗi viên nang bao gồm:

  • Hoạt chất: Itraconazol 100mg
  • Tá dược: đường hạt dạng trơn, HPMC, eudragit E 100, titanii dioxid (E 171), quinolin yellow (E104), sunset yellow (E 110), brilliant blue (E 133), ponceau 4 R (E 124), gelatin, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat .

Công dụng của thuốc Spulit trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Spulit là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Nấm Candida và miệng – họng.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyfon spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay. Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
  • Điều trị duy trì: ở những người bệnh để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Spulit

Cách dùng thuốc Spulit

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Spulit

Người lớn:

  • Viên nang: Điều trị ngắn ngày: Nấm Candida âm hộ- âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
  • Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
  • Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
  • Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày.
  • Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
  • Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.
  • Bệnh nấm móng: 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
  • Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần,  ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm
  • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần.Điều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần
  • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng,
  • Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
  • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
  • Trẻ em: Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho trẻ em trong trường hợp thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
  • Người cao tuổi: Như liều người lớn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Spulit

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác.
  • Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemisol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid
  • Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai
  • Bà mẹ đang cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc Spulit

  • Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị. Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Tác dụng phụ của thuốc Spulit

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: , đau đầu
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100

  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson.
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
  • Gan: Tăng có hồi phục các men gan, , đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
  • Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kì cho con bú:

  • Không nên cho con bú khi dùng itraconazol.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.

Cách xử lý khi quá liều

  • Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên 1000 mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.
  • Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazol bằng thẩm tách máu thận nhân tạo).

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Spulit

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spulit đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Spulit

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Spulit

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Spulit HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spulit

Đặc tính dược lực học:

  • Iiraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergils spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Hraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm. Một số nghiên cứu in vitro đã thông báo một số nấm phân lập được trong lâm sàng, kể cả các loài Candida, khi đã kém nhạy cảm với một thuốc chống nấm azol thì cũng kém nhạy cảm với các dẫn chất azol khác.

Đặc tính dược động học:

  • Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Khả dụng sinh học tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 microgamilít, 4 – 5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói tăng lên 180 microgam/lít khi uống cùng thức ăn.

Tương tác thuốc

  • Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn.
  • Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này.
  • Diazepam, midazolam, triazolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Spulit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Spulit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here