Thuốc Spydmax 0.75 M.IU: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
306

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Spydmax 0.75 M.IU: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Spydmax 0.75 M.IU là gì?

Thuốc  Spydmax 0.75 M.IU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Trị nhiễm trùng đường hô hấp đặc biệt là tai, mũi, họng, nhiễm trùng phế quản – phổi, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Spydmax 0.75 M.IU

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 20 gói x 3g

Phân loại thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Thuốc Spydmax 0.75 M.IU là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-22929-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Địa chỉ: 521 ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc

Thành phần cho 1 gói thuốc bột bao gồm:

  • Spiramycin………………. 750.000 IU (0,75 triệu đơn vị)
  • Tá dược vừa đủ 1 gói thuốc bột (Bột hương dâu, Aspartam, Sorbitol powder).

Công dụng của thuốc Spydmax 0.75 M.IU trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Spydmax 0.75 M.IU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Trị nhiễm trùng đường hô hấp đặc biệt là tai, mũi, họng, nhiễm trùng phế quản – phổi, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Cách dùng thuốc

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Người lớn:

  • 6.000.000 — 9.000.000 IU chia làm 2 – 3 lần/24 giờ. Có thể lên đến 15.000.000 IU chia làm nhiều lần/ngày đối với nhiễm trùng nặng.

Trẻ nhỏ và trẻ em:

  • 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

  • Người lớn: 3.000.000 IU, cứ 12 giờ một lần.
  • Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:

  • 9.000.000 IU/ngay , chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Chống chỉ định

  • Không dùng cho những bệnh nhân dị ứng với spiramycin, erythromycin.

Thận trọng khi dùng thuốc Spydmax 0.75 M.IU

  • Nên thận trọng khi dùng Spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Tác dụng phụ của thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: , nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống)
  • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ tiêm.

Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
  • Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch)
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Da: Ban da, ngoại ban, , có cảm giác như kiến bò

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin, xuất huyết sinh dục.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kì cho con bú:

  • Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa ghi nhận được một trường hợp nào ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc tàu xe khi dùng thuốc này, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Cách xử lý khi quá liều

  • Chưa có báo cáo quá liều Spiramycin

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Spydmax 0.75 M.IU

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spydmax 0.75 M.IU đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Spydmax 0.75 M.IU HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spydmax 0.75 M.IU

Đặc tính dược lực học:

  • Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
  • Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Đặc tính dược động học:

  • Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g hoặc truyền tĩnh mạch 1,5 triệu đơn vị đạt được tương ứng là 1 microgam/ml và 1,5 – 3,0 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Tương tác thuốc

  • Spiramycin làm giảm sự hấp thu carpidopa và nồng độ của levodopa.
  • Dùng đồng thời spiramycin với thuốc ngừa thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai.
  • Tăng nguy cơ loạn nhịp tâm thất khi dùng với astemizol, cisaprid và terfenadin.
  • Nguy cơ rối loạn trương lực khi dùng với fluphenazin.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Spydmax 0.75 M.IU: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Spydmax 0.75 M.IU: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here