Thuốc Tamifine 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
223
Tamifine 10mg

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tamifine 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tamifine 10mg là gì?

Thuốc Tamifine 10mg là thuốc ETC  được dùng trong điều trị ung thư vú

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tamifine 10mg

Dạng trình bày

Thuốc Tamifine 10mg được bào chế dạng viên nén

Hình thức đóng gói

Thuốc Tamifine 10mg đóng gói thành:

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Phân loại

Thuốc Tamifine 10mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-16325-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Tamifine 10mg là 24vtháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Talliton sản xuất tại MEDOCHEMIE LTD – (Châu Âu).

Thành phần của thuốc

  • Mỗi viên nén chứa Tamoxifen citrate tương đương Tamoxifen 10 mg hoặc 20mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Natri croscarmelose, Colloidal silicon
    dioxide, Magnesi stearat.

Công dụng của Tamifine 10mg trong việc điều trị bệnh

  • Điều trị

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tamifine 10mg

Cách sử dụng

  • Dùng thuốc theo đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

Điều trị ung thư vú:

  • Thông thường là 20 mg mỗi ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Có thể dùng tới 40 mg mỗi ngày,
    nhưng không thây có thêm lợi ích.

Điều trị vô sinh do không phóng noãn:

  • Khả năng mang thai ở phụ nữ phải được loại trừ trước khi khởi đầu đợt điều trị và trước khi
    bắt đầu đợt điều trị tiếp theo.
  • Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: đọt điều trị đầu tiên là 20 mg/ngày,
    uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không kết quả (dựa vào theo dõi nhiệt
    độ cơ bản hoặc ít chất nhày cô tử cung trước khi phóng noãn) có thê sử dụng tới 40 mg rồi 80
    mg/ngày trong các đọt điều trị sau đó.
  • Ở phụ nữ có kinh không đều, đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bất kỳ ngày nào. Nếu
    không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều
    tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.
  • Sử dụng cho trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng tamoxifen cho trẻ em vì hiệu quả và tính an
    toàn chưa được thiết lập.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tamifine 10mg

Chống chỉ định

  • Tamoxifen chống chỉ định ở phụ nữ có thai. Loại trừ khả năng mang thai trước khi tiến hành
    điều trị ung thư vú và vô sinh ở bệnh nhân tiền mãn kinh.
  • Sử dụng đồng thời với anastrozole.
  • Quá mẫn với Tamoxifen citrate hodc bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ của tamoxifen có thể phân loại theo tác động dược lý của thuốc như nóng bừng
    mặt, xuất huyết âm đạo, tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ và phản ứng da xung quanh bướu hay
    theo tác dụng ngoại ý thường gặp như rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt và ít gặp hơn là
    ứ dịch cơ thê và rụng tóc.
  • Khi các tác dụng phụ này nặng, có thể xử trí bằng cách giảm liều (đến mức không dưới 20
    mg/ngày) mà không ảnh hưởng đến việc kiểm soát bệnh. Nếu các tác dụng phụ không giảm
    khi giảm liều, có thể cần phải ngưng trị liệu.
  • Nổi mẫn ở đa kể cả ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, dạng pemphigut bọng nước
    và cácphản ứng quá mẫn hiếm gặp, kể cả phù mạch được ghi nhận.
  • Một số ít trường hợp bệnh nhân di căn xương bị tăng canxi trong máu khi bắt đầu điều trị.
  • Hiện tượng giảm tiểu cầu, thường giảm còn 80.000 đến 90.000/mm3, đôi khi thấp hơn, được
    ghi nhận ở bệnh nhân ung thư vú điều trị bang tamoxifen.

Thận trọng khi dùng thuốc Tamifine 10mg

Thận trọng chung

  • Trong khi điều trị ung thư vú bằng tamoxifen, một số trường hợp bệnh nhân tiền mãn kinh có
    thể bị mắt kinh.
  • Sự gia tăng tần suất rối loạn nội mạc tử cung bao gồm tăng sản, polip, ung thư nội mạc tử
    cung và sacôm tử cung (hầu hết ở đạng u Mullarian thể hỗn hợp ác tính) đã được ghỉ nhận là
    có liên quan đến việc điều trị bằng tamoxifen. Co ché chua được biết nhưng có thể liên quan
    đến đặc tính giống oestrogen của tamoxifen. Cần theo dõi ngay các bệnh nhân đã và đang
    ding tamoxifen có các triệu chứng phụ khoa bất thường, đặc biệt là xuất huyết âm đạo, hoặc
    có biểu hiện rối loạn kinh nguyệt, xuất tiết âm đạo và các triệu chứng như đau hoặc nặng
    vùng chậu.
  • Một số khối u tiên phát thứ hai xuất hiện ngoài nội mạc tử cung và vú đối diện đã được ghi
    nhận trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân ung thư vú sau khi điều trị tamoxifen.
  • Mỗi quan hệ nhân quả vẫn chưa được xác lập và tầm quan trọng về mặt lâm sảng của các
    quan sát này vẫn chưa rõ ràng.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Lúc có thai:
    Tamoxifen không được sử dụng trong thời gian mang thai. Một số ít trường hợp như sây thai
    tự nhiên, khuyết tật thai và thai lưu đã được ghi nhận ở phụ nữ có thai dùng Tamoxifen, mac
    dù mối quan hệ nhân quả chưa được xác lập.
    Các nghiên cứu độc tính trên hệ sinh sản ở chuột, thỏ và khỉ cho thấy Tamoxifen không có
    tiềm năng gây quái thai.
  • Lúc nuôi con bú:
    Tuy chưa xác định rõ Tamoxifen có bài tiết qua sữa mẹ hay không, người ta vẫn khuyến cáo
    không dùng Tamoxifen trong thời kỳ cho con bú. Sự quyết định ngưng cho con bú hoặc
    ngưng dùng thuốc nên tùy thuộc vào mức độ quan trọng của việc dùng thuốc đối với người
    mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Theo lý thuyết, việc dùng quá liều làm tăng các tác động dược lý được nêu trên. Các quan sát
    thực nghiệm trên động vật cho thấy với liều rất cao (100-200 lần so với liều dùng hàng ngày),
  • Tamoxifen có thể gây ra các tác dụng oestrogen.
  • Đã có báo cáo trong y văn là Tamoxifen khi dùng với liều gấp nhiều lần liều chuẩn có thẻ liên
    quan đến sự kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ.
  • Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu dùng cho trường hợp quá liều và biện pháp xử trí là
    điều trị triệu chứng.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc Tamifine 10mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tamifine 10mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Tamifine 10mg nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tamifine 10mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Tamifine 10mg có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tamifine 10mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Tamifine 10mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tamifine 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tamifine 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here