Thuốc Taxewell-20mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
262

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Taxewell-20mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Taxewell-20mg là gì?

Thuốc Taxewell-20mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày
  • Ung thư đầu và cổ

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Taxewell-20mg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ dung dịch thuốc 0,5ml + 1 lọ 1,5ml dung môi

Phân loại thuốc Taxewell-20mg

Thuốc Taxewell-20mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19893-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: M/s Getwell Pharmaceuticals

Địa chỉ: 474, Udyog Vihar, Phase V, Gurgaon-122016, Haryana Ấn Độ

Thành phần của thuốc Taxewell-20mg

Thành phần của một hộp bao gồm:

  • Docetaxel Trihydrate tđ Docetaxel:  20mg
  • Polysorbate: vừa đủ 0.5 ml

Thành phần của một lọ dung môi bao gồm:

  • Cồn tuyệt đối USP: 15,25% v/V
  • Nước cất pha tiêm: vđ 1.5 ml

Công dụng của thuốc Taxewell-20mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Taxewell-20mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày
  • Ung thư đầu và cổ

Hướng dẫn sử dụng thuốc Taxewell-20mg

Cách dùng thuốc Taxewell-20mg

Thuốc dùng qua đường truyền tĩnh mạch

Liều dùng thuốc Taxewell-20mg

Ung thư vú:

  • Đối với ung thư vú đã ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn sau khi hóa trị thất bại trước đó, liều khuyến cáo
    của Docetaxel là 60 mg/m2 – 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần.
  • Để trị liệu bổ sung cho ung thư vú có hạch dương tính mổ được, liều Docetaxel được đề nghị là 75 mg/m2, sau 1 giờ dùng doxorubicin liều 50 mg/m2 và cyclophosphamide 500 mg/m2, mỗi 3 tuần trong 6 đợt. Có thể dùng G-CSE dự phòng để giảm thiểu nguy cơ độc tính huyết học.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC):

  • Để điều trị sau khi thất bại với hóa trị platinum trước đó, Docetaxel được dùng đơn trị liệu, liều đề nghị là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần. Ở những bệnh nhân đã từng được hóa trị. Liều 100 mg/m2 có liên quan với tăng độc tính huyết học, nhiễm trùng, và một số trường hợp tử vong liên quan đến điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên.
  • Khi dùng kết hợp với cisplatin, liều khuyến cáo của Docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ ngay sau đó truyền cisplatin 75 mg/m2 trong 30-60 phút mỗi 3 tuần.

Ung thư tuyến tiền liệt:

  • Đối với ung thư tuyến tiền liệt kháng hormone đã di căn, liệu khuyến cáo của Docetaxel là 75 mg/m2 mỗi 3 tuần, truyền tĩnh mạch trong 1giờ và uống kèm theo Prednisone 5 mg hai lần mỗi ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Taxewell-20mg

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với docetaxel hoặc các loại thuốc khác đi kèm polysorbate 80
  • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính <1500 /mm2
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú
  • Bệnh nhân suy gan nặng

Thận trọng khi dùng

  • Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng bất lợi thường gặp nhất của docetaxel. Bạch cầu trung tính giảm thấp nhất trung bình sau 7 ngày, nhưng có thể sớm hơn với những bệnh nhân đã được điều trị rất nhiều trước đó. Cần theo dõi công thức máu thường xuyên trên tất cả các bệnh nhân được điều trị bằng docetaxel. Nếu bạch cầu trung tính phục hồi > 1500/mm2, bệnh nhân có thể được điều trị tiếp tục với Docetaxel.
  • Đã quan sát thấy có nổi ban đỏ vùng da của các chỉ (lòng bàn tay ,lòng bản chân) và phù nề, sau đó tróc vảy. Đã có báo cáo trường hợp phát ban sau đó tróc vảy dẫn đến gián đoạn hoặc ngừng điều trị docetaxel.
  • Bệnh nhân bị giữ nước nghiêm trọng chẳng hạn như tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim và cổ trướng nên được theo dõi chặt chẽ.

Tác dụng phụ của thuốc Taxewell-20mg

  • Docetaxel là một tác nhân hóa trị liệu và là một chất gây độc tế bào nên cũng có thể gây tổn thương sinh học. Tác dụng phụ có hại của thuốc khá nhiều và phổ biến cũng như các tác nhân hóa trị liệu khác. Các phản ứng phụ phổ biến nhất trên tất cả các chỉ định của Docetaxel là nhiễm trùng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu. Giảm bạch cầu trung tính có sốt, quá mẫn, giảm tiểu cầu, bệnh thần kinh, , khó thở, táo bón, chân ăn, biển dang móng tay. Giữ nước, suy nhược, đau, , tiêu chảy, nôn, viêm niêm mạc, rụng tóc, phản ứng da, và đau cơ. Tùy thuộc vào chỉ định mà tỉ lệ mắc thay đổi khác nhau.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Dựa trên cơ chế tác động và những nghiên cứu ở động vật, Docetaxel có thể gây nguy hiểm cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nêu Docetaxel được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân trở nên mang thai trong khi điều trị, bệnh nhân cần được thông báo về những nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai nên được tư vấn đề tránh thai trong khi điều trị với Docetaxel.

Thời kỳ cho con bú:

  • Docetaxel là một chất tan trong mỡ nhưng chưa rõ thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả năng xảy ra những phản ứng bất lợi ở trẻ bú mẹ, nên phụ nữ phải ngưng cho con bú trong suốt thời gian điều trị với docetaxel.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Chưa co nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Ethanol có trong thuốc này có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc cho quá liêu Docetaxel. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị chuyên khoa và theo dõi chức năng sinh tồn. Khi qua liều, có thể xảy ra các tác dụng Phụ,trầm trọng. Các biến chứng thường xảy ra khi quá liều bao gồm ức chế tủy xương, bệnh thần ngoại biên và viêm niêm mạc. Bệnh nhân nên được chỉ định G-CSF càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quá liều. Có thể cần phải theo dõi diễn biến của các triệu chứng.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxewell-20mg

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Taxewell-20mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Taxewell-20mg

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Taxewell-20mg

Nơi bán thuốc Taxewell-20mg

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Taxewell-20mg

Dược lực học

  • Docetaxel là một tác nhân chống ung thư, hoạt động bằng cách thức dậy sự gắn tubulin vào các vi ống và ức chế sự tháo gỡ của chúng dẫn đến giảm đáng kể lượng tubulin tự do. Sự gắn kết của docetaxel vào các vi ống không làm thay đổi số lượng chuỗi phân tử tubulin.
  • Trên in vitro, Docetaxel cho thấy làm gián đoạn mạng lưới vi ống trong các tế bào rất cần thiết cho phân bào và các chức năng tế bào ở kỳ trung gian.

Dược động học

  • Hấp thu: dược động học của docetaxel đã được đánh giá ở những bệnh nhân ung thư sau khi dùng liều 20 mg/m2 – 115 mg/m2 trong giai đoạn của nghiên cứu. Diện tích dưới đường cong (AUC) tỉ lệ với liều dùng sau khi dùng liều từ 70 mg/m – 115 mg/m2  với thời gian truyền từ 1 đến 2 giờ. Tính chất dược động học của docetaxel phù hợp với mô hình 3 ngăn, thời gian bán thải tương ứng với pha α, β và γ là 4 phút, 36 phút, và 11,1 giờ. Độ thanh thải toàn thân trung bình là 21 L/h/m2
  • Phân phối: thuốc được phân phối mạnh và đào thải chậm ra khỏi các ngăn ngoại biên. Ở trạng thái ổn định, thể tích phân phối là 113 L. Nghiên cứu in vitro cho thấy docetaxel gắn kết protein huyết tương khoảng 34 %, chủ yếu với al-acid glycoprotein, albumin, và lipoproteins. Trên 3 bệnh nhân ung thu, tỉ lệ gắn kết protein huyết tương in vitro là xấp xỉ 97 %. Dexamethasone không ảnh hưởng đến sự gắn kết protein của docetaxel.

Tương tác thuốc

  • Chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ để đánh giá tương tác của docetaxel với thuốc khác.
  • Docetaxel nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có dùng đồng thời chất có khả năng ức chế enzyme CYP3A4 (ví dụ chất ức chế protease như ritonavir, kháng nấm nhóm azole như ketoconazole hoặc itraconazole). Một nghiên cứu tương tác thuốc ở những bệnh nhân dùng ketoconazole và docetaxel cho thấy độ thanh thải của docetaxel đã bị giảm một nửa bởi ketoconazole, có lẽ vì sự chuyển hóa của docetaxel liên quan đến CYP3A4 như con đường chuyển hóa chính (duy nhất). Giảm dung nạp docetaxel có thể xảy ra, ngay cả ở liều thấp hơn.
  • Ethanol có trong thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Taxewell-20mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Taxewell-20mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here