Thuốc Tefostad 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
381

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tefostad 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tefostad 300 là gì?

Thuốc Tefostad 300 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các  thuốc kháng retrovirus khác (nhưng không nên sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm -týp 1 (HIV-1) ở người lớn.
  •  Tenofovir disoproxil fumaral cũng được dùng trong điều trị mãn tính ở người lớn. Cũng như adefovir, Tenofovir cũng có hoạt tính chống lại virus HBV đột biến đề kháng với lamivudin.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tefostad 300

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp  3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên

Phân loại thuốc Tefostad 300

Thuốc Tefostad 300 là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: QLĐB-402-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Tefostad 300

  • Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, tinh bột tiền hồ hóa, croscarmellose natri, magnesi stearat, opadry xanh)

Công dụng của thuốc Tefostad 300 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tefostad 300 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các  thuốc kháng retrovirus khác (nhưng không nên sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm -týp 1 (HIV-1) ở người lớn.
  •  Tenofovir disoproxil fumaral cũng được dùng trong điều trị mãn tính ở người lớn. Cũng như adefovir, Tenofovir cũng có hoạt tính chống lại virus HBV đột biến đề kháng với lamivudin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tefostad 300

Cách dùng thuốc Tefostad 300

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

  • Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabine). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp lục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
  • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
  • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tefostad 300

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil funarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng

  • Tăng sinh mô mỡ: Sự tái phân bố hay tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm béo vùng bụng, phì đại mặt trước-sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mật, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng Cushing đã được báo cáo khi dùng các thuốc kháng retrovirus.
  • Tác dụng trên xương: Khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh.
  • Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương do bệnh lý, hoặc có nguy cơ thiếu xương cao. Mặc dù chưa có nghiên cứu về hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D, nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
  • Bệnh nhân đã bị rối loạn chức năng gan trước đó gồm viêm gan tiến triển mạn tính có sự gia tăng thường xuyên các bất thường chức năng gan trong quá trình điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus và nên được theo dõi bằng các phương pháp chuẩn. Nếu có bằng chứng về bệnh gan trở nên xấu hơn ở những bệnh nhân này, phải cân nhắc ngưng tạm thời hoặc ngưng hẳn điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc Tefostad 300

  • Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil funarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đẩy hơi, khó tiêu,
  • Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy. Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra
  • Phát ban da cũng có thể gặp.
  • Một số tác dụng phụ thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, , ra mồ hôi và đau cơ.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Chưa có thông tin lâm sàng về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi Iợi ích cao hơn nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên, do chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với sự phát triển của bào thai, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Thời kì cho con bú:

  • Chưa biết tenofovir disoproxil fumarat có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Khuyến cáo phụ nữ đang điều trị với tenofovir disoproxil fumarat không nên cho cơn bú. Theo nguyên lắc chung, khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không được cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat.

Cách xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng khi dùng liều cao chưa có ghi nhận.
  • Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.
  • Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%, Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tefostad 300

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tefostad 300 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tefostad 300

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Tefostad 300

Nơi bán thuốc Tefostad 300

Nên tìm mua Tefostad 300 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tefostad 300

Dược lực học

  • Tenofovir disoproxil fumaral có cấu trúc một nueleosid phosphonat diester vòng xoắn tương tự adenosin
    mmonophosphat và có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil. Tanoloilr dlsoproxil funarat cần phải trải qua sự thủy phân diester ban đầu để chuyển thành Tenofovir. Tiếp theo là sự phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành Tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và sau khi sát nhập vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B (HBV). Một enzym cần thiết cho virus sao chép trong tế bào gan

Dược động học

  • Sau khi uống, tenofoir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofowvir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ.  Sinh khả dụng thuốc ở những bệnh nhân lúc đói khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofoir disoproxil funarat với bữa ăn giàu chất béo. Tenofoir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men thuộc vi lạp thể ở gan: Tương tác dược động của Tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men vi lạp thể ở gan chưa rõ. Tenofovir và tiến chất của nó không phải là chất rắn của CYP450, không ức chế các GYP đồng phân 3A4, 2D6, 209, hoặc 2E1 nhưng ức chế nhẹ trên 1A.
  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với tenoforvir bài tiết chủ động qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir,
    valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ Tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung
  • Thuốc ức chế protease HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế protease HIV như: amprenavir, alazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tefostad 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tefostad 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here