Thuốc Tendipoxim 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
328

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tendipoxim 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tendipoxim 100 là gì?

Thuốc Tendipoxim 100 được chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp:

  • Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, đợt kịch phát cấp tính của
  • Ðể điều trị các nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amidan).
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa.
  • Điều trị cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Tên biệt dược

Tendipoxim 100

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Thuốc bột uống

Quy cách đóng gói

Thuốc Tendipoxim 100 được đóng gói theo: Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Tendipoxim 100 có số đăng ký: VD-17195-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Công ty TNHH US Pharma USA.

Thành phần của thuốc Tendipoxim 100

Thuốc được cấu tạo gồm: Cefpodoxim- 100mg

Công dụng của thuốc Tendipoxim 100 trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp:

  • Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mãn
  • Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amidan).
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa.
  • Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tendipoxim 100

Cách sử dụng

Thuốc Tendipoxim 100 được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Tendipoxim 100

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng của Tendipoxim 100

Người lớn: 
  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em: 
  • Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
  • Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tendipoxim 100

Chống chỉ định

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ của thuốc Tendipoxim 100

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tendipoxim 100 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tendipoxim 100

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tendipoxim 100 được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Tendipoxim 100

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Tendipoxim 100 tại HiThuoc.com hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Tendipoxim 100

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tendipoxim 100 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tendipoxim 100

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta- lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Dược động học

Cefpodoxim là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester của Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.

Tương tác thuốc

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Nguồn tham khảo

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tendipoxim 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tendipoxim 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here