Thuốc Tetracyclin 500 mg(VD-18374-13): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
229
thuốc Tetracyclin 500mg

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tetracyclin 500 mg(VD-18374-13): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tetracyclin 500 mg là gì?

Thuốc Tetracyclin 500 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :

  • Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psiacosis); bệnh ; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chiamydia trachomatis
  • Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn do Brucella, Francisella tularensis và Rickettsia.
  • Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh (do Vibrio cholerae).
  • Điều trị mụn trứng cá.
  • Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
  • Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodiumfalciparum kháng thuốc.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tetracyclin 500 mg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 50 vỉ x 10 viên; chai 100 viên; chai 200 viên

Phân loại thuốc

Thuốc Tetracyclin 500 mg là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18374-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc  có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Địa chỉ: ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Tetracyclin 500 mg

  • Tetracyclin: 500mg
  • Tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulfat

Công dụng của thuốc Tetracyclin 500 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tetracyclin 500 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :

  • Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psiacosis); bệnh ; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chiamydia trachomatis
  • Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn do Brucella, Francisella tularensis và Rickettsia.
  • Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh (do Vibrio cholerae).
  • Điều trị mụn trứng cá.
  • Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
  • Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodiumfalciparum kháng thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tetracyclin 500 mg

Cách dùng thuốc Tetracyclin 500 mg

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

  • Người lớn: 500mg, cứ 6 giờ 1 lần, uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
  • Trẻ em trên 8 tuổi: 25 – 50mg/kg thể trọng, ngày chia 2 – 4 lần.
  • Trường hợp suy thận: tránh dùng nhưng nếu cần thì phải giảm liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tetracyclin 500 mg

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào.
  • Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.

Thận trọng khi dùng thuốc Tetracyclin 500 mg

  • Có thể xảy ra bội nhiễm.
  • Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
  • Nguy cơ xảy ra phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn,.
  • Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
  • Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quan.
  • Da: Phản ứng dị ứng da, mề đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Hiếm gặp:

  • Toan than: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban do toàn thân trầm trọng thêm.
  • Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
  • Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, , nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
  • Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
  • Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Không dùng các kháng sinh nhóm tetracyclin cho phụ nữ mang thai, việc dùng tetracyclin trong và gần thai kỳ sẽ gây tác hại đến răng và xương thai nhi, gan của người mang thai, gây dị tật bẩm sinh và các tác hại khác.

Thời kì cho con bú:

  • Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ. Mặc dù tetracyclin có thể tạo với calci trong sữa mẹ những phức hợp không hấp thu được, nhưng vẫn không nên dùng tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì khả năng gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

Cách xử lý khi quá liều

  • Báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều chỉ định

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetracyclin 500 mg

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetracyclin 500 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tetracyclin 500 mg

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Tetracyclin 500 mg

Nơi bán thuốc Tetracyclin 500 mg

Nên tìm mua thuốc Tetracyclin 500 mg HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

thuốc Tetracyclin 500mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tetracyclin 500 mg

Đặc tính dược lực học:

  • Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 305 của ribosom. Do vậy, tetracyclin ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t- RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein. Khi vi khuẩn kháng tetracyclin, vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị biến đổi. Vì vậy, tetracyclin không gắn được vào ribosom của vi khuẩn và mất tác dụng.
  • Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete. Nấm, nấm men, virus không nhạy cảm với tetracyclin.

Đặc tính dược động học:

Hấp thu:

  • Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Uống thuốc lúc đói khoảng 80 % tetracyclin được hấp thu. Hấp thu tetracyclin giảm nếu có mặt ion kim loại hóa trị 2 và 3 do tạo phức không tan bền vững. Ngoài ra, hấp thu tetracyclin uống còn bị ảnh hưởng bởi sữa và thức ăn.

Phân bố:

  • 1 giờ sau khi uống liều đơn 250 mg, thuốc đạt nồng độ điều trị trong huyết tương (trên 1 microgam/ml). Nồng độ tối đa 2 – 3 microgam/ml đạt được sau 2 – 3 giờ, và nồng độ điều trị được duy trì trong khoảng 6 giờ. Tetracyclin phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong dịch não tủy tương đối thấp, nhưng có thể tăng trong trường hợp viêm màng não. Một lượng nhỏ xuất hiện trong nước bọt, nước mắt và dịch phổi. Tetracyclin còn xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ có thể đạt 60 % hay hơn so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ. Tetracyclin qua nhau thai và xuất hiện trong tuần hoàn của thai nhi với nồng độ bằng 25 – 75 % so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ. Tetracyclin gắn vào xương trong quá trình tạo xương mới, quá trình calci hóa và ảnh hưởng đến quá trình hình thành xương và răng trẻ.

Thải trừ:

  • Thời gian bán thải của tetracyclin là 8 giờ; 55 % liều uống được thải qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi. Nồng độ tetracyclin trong nước tiểu có thể đạt tới 300 microgam/ml sau khi uống liều bình thường 2 giờ và duy trì trong vòng 12 giờ. Tetracyclin cũng tập trung ở gan, bài tiết qua mật vào ruột và một phần được tái hấp thu trở lại qua vòng tuần hoàn gan – ruột.

Tương tác thuốc

  • Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tinh hồng nhiệt.
  • Nồng độ tetracyclin huyết tương giảm dẫn đến hoạt tính điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hay mất hẳn nếu dùng cùng với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi. Các antacid khác như natri bicarbonat làm tăng pH dịch vị cũng có thể làm giảm sinh khả dụng của một số chế phẩm có tetracyclin.
  • Không nên phối hợp tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến gây tăng urê huyết.
  • Tetracyclin phối hợp với các muối sắt làm giảm rõ rệt hấp thu cả hai loại thuốc này ở ruột, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh,,hiệu lực điều trị giảm hay mất hẳn. Trường hợp cần thiết phải dùng cả hai loại thuốc này thì thời gian uống phải cách xa càng lâu càng tốt để tránh sự trộn lẫn hai thuốc này ở ruột.
  • Hấp thu các tetracyclin giảm đáng kể (70 – 80 %) nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tetracyclin 500 mg(VD-18374-13): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tetracyclin 500 mg(VD-18374-13): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here