Thuốc Tetraspan 6%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
239
Tetraspan 6%

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tetraspan 6%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tetraspan 6% là gì?

Thuốc Tetraspan 6% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi việc sử dụng dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tetraspan 6%

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng chai 500ml, hộp 10 chai 500ml, túi 250ml, túi 500ml, hộp 20 túi 250ml, hộp 20 túi 500ml

Phân loại thuốc Tetraspan 6%

Thuốc Tetraspan 6% là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-18497-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc  có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: B.Braun Medical AG

Địa chỉ: Route de Sorge, 9 CH- 1023 Crissier. Thụy Sĩ

Thành phần của thuốc Tetraspan 6%

Hoạt chất:

  • Poly(0-2-hydroxyethyl) starch (HES): 15 g( thay thế phần tử: 0,42) (khối lượng phân tử trung bình: 130.000dalton)
  • Natri Clorid: 1,5625g
  • Kali Clorid : 0,075 g
  • Calci clorid dihydrat: 0,0925g
  • Magieclorid hexahydrat: 005g
  • Natri acetat trihydrat: 0,8175g
  • Acid L-Malic: 0,1675g

Tá dược(Natri hydroxid (để điều chỉnh pH), Nước cất pha tiêm)

  • Nồng độ điện giải: 140 mmol/l
  • Natri : 4 mmol/l
  • Kali: 40 mmol/l
  • Calci: 25 mmol/l
  • Magié: 10 mmol/l
  • Clarid :118 mmol/l
  • Acetat : 24 mmol/l
  • Malat 50 mmol/l pH: 5,6-6,4
  • Áp lực thẩm thấu lý thuyết: 296 mOsmol/l
  • Chuẩn độ acid: <2,0 mmol/l

Công dụng của thuốc Tetraspan 6% trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tetraspan 6% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi việc sử dụng dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tetraspan 6%

Cách dùng thuốc Tetraspan 6%

Thuốc dùng qua đường tiêm

Liều dùng thuốc Tetraspan 6%

  • Liều hàng ngày và tốc độ truyền phụ thuộc vào mức độ mất máu, duy trì hoặc hồi phục các thông sẽ huyết động lực.
  • 10 – 20 ml đầu nên truyền với tốc độ chậm và phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận do đó các phản ứng quá mẫn có khả năng xảy ra có thể được tìm thấy sớm ngay khi có thể.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tetraspan 6%

Chống chỉ định

  • Thừa nước
  • Phù phổi
  • Suy thận kèm tiểu Ít hoặc khó hoặc dùng liệu pháp thay thế thận
  • Xuất huyết não hoặc xuất huyết nội sọ
  • Tăng kali huyết [chỉ áp dụng với các chế phẩm có chứa kali
  • Tăng natri huyết nghiêm trọng hoặc tăng clo huyết nghiêm trọng
  • Quá mẫn với dược chất hoặc các tá dược trong thành phần chế phẩm
  • Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng
  • Suy tim sung huyết – Nhiễm trùng huyết
  • Bỏng
  • Bệnh nhân nặng (điều trị tại các khoa điều trị tích cực)
  • Mất nước
  • Rối loạn đông máu nghiêm trọng
  • Bệnh nhân ghép tạng

Thận trọng khi dùng thuốc Tetraspan 6%

  • Các dữ liệu về độ an toàn dài hạn của dịch truyền HES trên bệnh nhân phẫu thuật/chấn thương còn hạn chế; do đó, cán bộ y tế cần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích có thể đạt được và những nguy cơ tiềm ẩn dài hạn còn chưa được hiểu đầy đủ khi sử dụng dịch truyền HES. Có thể cân nhắc các lựa chọn điều trị sẵn có khác. Thận trọng cân nhắc khi chỉ định dịch truyền HES để bồi phụ dịch cho bệnh nhân và tiến hành theo dõi huyết động thường xuyên để kiểm soát liều dùng và thể tích dịch của bệnh nhân
  • Ngừng truyền HES ngay khi bệnh nhân có các dấu hiệu rối loạn đông máu. Trong trường hợp vẫn tiếp tục sử dụng dịch truyền này, cần theo dõi chặt chẽ các chỉ số về đông máu của bệnh nhân.
  • Không khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên bệnh nhân tiến hành phẫu thuật tim hở cần đặt tuần hoàn ngoài cơ thể do nguy cơ chảy máu quá mức.
  • Ở những bệnh nhân gia có thể tích máu thấp nên được kiểm soát kỹ lưỡng và liều nên được điều chỉnh thích hợp để tránh suy chức năng thận.

Tác dụng phụ của thuốc

Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu

  • Rất thường gặp: giảm tỷ lệ thể tích huyết cầu và giảm nồng độ protein huyết thanh là kết quả của pha loãng máu
  • Thường gặp (phụ thuộc vào liều): Liều cao hơn của hydroxyethyl starch là nguyên nhân của pha loãng các tác nhân đông máu và vì vậy có thể ảnh hưởng đến đông máu. Thời gian máu chảy và aPTT có thể bị tăng lên và mức độ phức hợp FVIll/vVWF có thể bị giảm sau khi dùng liều cao

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn với cường độ khác nhau.

Rối loạn toàn thân và các điều kiện truyền:

  • Hiếm gặp: tốc độ truyền nhắc lại của HES trong nhiều ngày, đặc biệt khi đạt được liều tích cao, thường dẫn đến ngứa mà triệu chứng ngứa này đáp ứng rất kém với điều trị. Hiện tượng ngứa này  có thể xảy ra nhiều tuần sau khi dừng truyền starch và có thể dai dang trong vài tháng.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng Tetraspan để điều trị cho phụ nữ có thai. Tetraspan không được thử và độc tính sinh sản nghiên cứu trên động vật, nhưng các nghiên cứu trên các sản phẩm tương tự đã phát hiện các tác động chảy máu âm đạo, đen phôi và gây quái thai sau khi điều trị nhắc lại trên động vật thí nghiệm
  • Các phản ứng quá mẫn liên quan đến HES trong điều trị cho phụ nữ có thai có thể ảnh hưởng có hại cho thai nhi. Tetraspan chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi cân nhắc lợi ích và rủi ro cho thai nhi, điều này được đặc biệt cân nhắc khi sử dụng Tetraspan cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.

Thời kì cho con bú:

  • Không biết Tetraspan có bài tiết qua sữa mẹ không, nên cẩn trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ cho con bú, Nên cân nhắc để tạm thời dừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Rủi ro lớn nhất cùng với quá liều cấp tính là thể tích máu cao. Trong trường hợp này, phải ngừng truyền ngay lập tức và dùng thuốc lợi tiểu được cân nhắc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetraspan 6%

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetraspan 6% đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tetraspan 6%

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Tetraspan 6%

Nơi bán thuốc Tetraspan 6%

Nên tìm mua thuốc Tetraspan 6% HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Hình ảnh tham khảo

Tetraspan 6%

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tetraspan 6%

Đặc tính dược lực học:

  • Tetraspan 6% là chất đồng áp suất thẩm thấu keo, nghĩa là việc tăng thể tích huyết tương trong lòng mạch là tương đương với thể tích được truyền
  • Thời gian của tác động về thể tích trước hết phụ thuộc vào thay thế mol và ở một mức độ nào đó nó cũng phụ thuộc vào khối lượng mol trung bình. Sự thủy phân nội mạch của chuỗi HES dẫn đến sự giải phóng liên tục các phân tử nhỏ, các phân tử nhỏ mà có tính keo, trước khi được thải qua thận.
  • Tetraspan 6% có thể làm giảm haematocrit và độ nhớt huyết tương.
  • Với việc dùng đồng thể tích máu, tác dụng tăng thể tích được duy trì ít nhất 6 giờ. Cấu trúc cation trong cấu thành á kim của Tetraspan 6% thích ứng với nồng độ điện giải huyết thanh sinh lý học. Cấu trúc anion là sự kết hợp của ciarid, acetat và malat. mục đích của việc kết hợp này là giảm thiểu nguy cơ tăng clorid máu và nhiễm acid. Việc thêm acetat và malat thay vì anion lactat được dự định để giảm nguy cơ nhiễm acid lactic.

Đặc tính dược động học:

  • Hydroxyethyl starch là một hỗn hợp các phân tử khác nhau với một trọng lượng phân tử khác nhau và mức độ thay thế. Sự bài tiết phụ thuộc vào trọng lượng phân tử và mức độ thay thế. Các phần tử nhỏ hơn ngưỡng thận được loại trừ bởi lọc cầu thân. Các phân tử lớn hơn được thoái biến bởi alpha-amylase và sau đó được thải trừ qua thận. Tốc độ thoái biến giảm so với việc tăng mức độ thay thế. Xấp xỉ khoảng 50% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
  • Sau khi truyền liều đơn 1000ml Tetraspan6%, độ thanh thải huyết thanh 19ml/phút và AUC 58mg x h/ml. Nửa đời bán thải huyết thanh sau là 12 giờ.

Tương tác thuốc

  • Cho đến nay không có tương tác với các thuốc khác hoặc các sản phẩm dinh dưỡng khác được biết đến. Nếu không có nghiên cứu tính tương hợp thì không trộn thuốc này với các thuốc khác.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tetraspan 6%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tetraspan 6%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here