HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tezacef: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Tezacef là gì?
Thuốc Tezacef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tezacef
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Phân loại thuốc Tezacef
Thuốc Tezacef là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24537-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hòa II, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Tezacef
- Ceftzol: 1g(dưới dạng ceftezol Natri)
Công dụng của thuốc Tezacef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tezacef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tezacef
Cách dùng thuốc Tezacef
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Tezacef
Tiêm tĩnh mạch:
- Hoà tan 1 g ceftezol với 10 ml nước cất pha tiêm, NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%. Tiêm chậm trong 3 – 5 phút hoặc càng chậm càng tốt. Tiêm tĩnh mạch một lượng thuốc lớn có thể gây đau mạch máu hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối. Vì vậy, nên chú ý khi lựa chọn phương pháp và vị trí tiêm thuốc.
Truyền tĩnh mạch:
- Hòa tan 1g ceftezol với 10 mL nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với dung môi thích hợp (dextrose 5%, NaCl 0,9%).
Tiêm bắp:
- Hoà tan 1 g ceftezol với 3 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch lidocain HCL 0,5%. Tiêm sâu vào các cơ lớn.
- Tiêm bắp cũng có thể gây đau và chai cứng chỗ tiêm. Nếu xảy ra các triệu chứng này thì không nên tiêm tiếp ở vị trí đó.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tezacef
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ceftezol và bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Tiền sử dị ứng nặng với các beta-lactam.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Tezacef
- Trước khi sử dụng thuốc, nên điều tra kĩ tiền sử dị ứng của người bệnh đối với ceftezol, các cephalosporin, cácpenicillin hoặc thuốc khác. Thận trọng khi dùng thuốc ở người quá mẫn với các penicillin hoặc có tiền sử dị ứng như hen suyễn, phát ban hoặc nổi mề đay.
- Các phản ứng dị ứng có thể xây ra. Cần chuẩn bị trước các phương tiện cấp cứu khẩn cấp phòng khi xảy ra sốc. Thận trọng với bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng nào như mệt mỏi, khó chịu vùng khoang miệng, thở rít, chóng mặt, cảm giác muốn đại tiện, ù tai, vã mô hôi.
- Ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn như phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa hay sốt.
- Để giảm nguy cơ phát triển các chủng vi khuẩn đề kháng và duy trì hiệu quả của các kháng sinh, chỉ nên dùng ceftezol để điều trị các nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc chắc chắn là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Nên xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với ceftezol trước khi điều trị. Sử dụng ceftezol kéo dài có thể gây phát triển quá mức các chủng vi khuẩn đề kháng.
Tác dụng phụ của thuốc Tezacef
- Phản ứng tại chỗ: đau, chai cứng (IM); viêm tắc tĩnh mạch (IV).
- Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mề đay, đỏ bừng mặt, , sốt, khó thở, sốc phản vệ, phù mạch.
- Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, thời gian prothrombin kéo dài; xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính.
- Gan: tăng nhẹ AST, ALT, phosphatase kiềm.
- Thận: tăng creatinin và/hoặc BUN, suy thận cấp, rối loạn chức năng thận, độc thận, xét nghiệm đường niệu dương tính giả.
- Hô hấp: viêm phổi mô kẽ, ho, khó thở, X-quang ngực bất thường.
- Khác: bội nhiễm, nhiễm Candida; đau đầu; thiếu vitamin K; .
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai
- Dữ liệu về việc dùng thuốc trong thai kỳ còn hạn chế. Chỉ nên dùng thuốc cho phụnữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú
- Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ceftezol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Nếu xảy ra co giật, áp dụng các liệu pháp chống co giật khi có chỉ định. Bảo vệ đường thở của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Khi bị quá liều nặng, nhất là ở người suy thận, thì có thể kết hợp thẩm phân và truyền máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tezacef
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tezacef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tezacef
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tezacef
Nơi bán thuốc Tezacef
Nên tìm mua thuốc Tezacef HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tezacef
Đặc tính dược lực học:
Ceftezol là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ một. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do sự ức chế sinh tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cefiezol có tác dụng in vitro với nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm như sau:
- Vi khuẩn Gram dwong: Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes; Staphylococcus aureus.
- Vi khuẩn Gram âm: Escherichia coli; Klebsiella spp; Proteus mirabilis.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi tiêm tĩnh mạch Ceftezol ở người lớn khỏe mạnh và có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 5 phút. Khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 25 – 30 phút.
- Ceftezol phân bố rộng khắp trong cơ thể, nhiều nhất là ở thận, gan, phổi, máu, tim và lách. Thời gian bán thải trong huyết thanh khoảng 1 giờ. Ceftezol chủ yếu được đào thải dưới dạng không đổi ở thận, tỉ lệ bài tiết qua thận trong 24 giờ xấp xỉ 87,5%.
Tương tác thuốc
- Probenecid có thể làm giảm độ thanh thải của ceftezol.
- Các thuốc độc thận (colistin, polymixin B, vancomycin): làm tăng độc tính lên thận khi phối hợp với ceftezol
- Aminoglycosid: khi phối hợp với ceftezol thì có thể làm tăng hiệu quả điều trị nhưng cũng tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tezacef: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Tezacef: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.