Thuốc Tirastam 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
267

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tirastam 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tirastam 500mg là gì?

Thuốc Tirastam 500mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không có các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Tirastam 500mg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Tirastam 500mg là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-26435-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO
  • Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Tirastam 500mg

Mỗi viên chứa:

  • Levetiracetam…………………………………………………….500mg
  • Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ

Công dụng của thuốc Tirastam 500mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tirastam 500mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không có các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh. Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp trong:

  • Điều trị , có hay không kết hợp với cơn động Kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.
  • Điều trị cơn động kinh run giật cơ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên.
  • Điều trị co cứng- co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tirastam 500mg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Viên nén bao phim levetiracetam phải được uống cùng với mệt lượng đủ chất lỏng và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
  • Đơn trị liệu đối với người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 250mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị 500mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tăng thêm 250mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 500mg 2 lần mỗi ngày. Điều trị kết hợp Người lớn (> 18 tuổi) và vị thành niên (12.đến 17 tuổi) cân nặng 30 kg trở lên Liều điều trị khởi đầu là 500mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên của điều trị.
  • Dừng trị liệu Nếu dừng trị liệu với levetiracetam nén giam liều từ từ trước khi dừng han (ví dụ người lớn và trẻ vị thành niên cân nặng 50 kg trở lên: giảm 500mg hai lầnmỗi ngày chomỗi 2 đến 4 tuần; trẻ trên 6 tháng tuổi, trẻ em và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 50 kg: giảm liều không quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần, trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi: giảm liều không quá 7 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần).

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tirastam 500mg

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Tirastam 500mg

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là viêm mũi họng, buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi và chóng mặt. Các phản ứng không mong muốn được trình bày dưới đây dựa trên việc phân tích các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả được, với tổng số 3416 bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Những dữ liệu này được bổ sung từ những nghiên cứu mở rộng mở nhãn tương ứng có sử dụng levetiracetam, cũng như báo cáo sau khi lưu hành thuốc. Tính an toàn của l2vetiracetara nói chung là tương tự giữa các nhóm tuổi (người lớn và bệnh nhi) và giữa các chỉ định động kinh đã được phê duyệt.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
    Rất thường gặp: viêm mũi họng.
    Hiếm gặp: nhiễm trùng.
  • Rối loạn về máu và hệ bạch huyết
    Ít gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    Hiếm gặp: giảm toàn thể huyết cầu (với ức chế tủy xương xác định được trong một số trường hợp), giảm bạch cầu trung tính, mắt bạch cầu hạt.
  • Rối loạn hệ thông miễn dịch
    Hiếm gặp: phản ứng thuốc với các bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản vệ).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    Thường gặp: chán ăn (nguy cơ chán ăn cao hơn khi dùng đồng Hit levetiracetam với topiramat).
    Ít gặp: giảm cân, tăng cân.
    Hiếm gặp: hạ natri máu.
  • Rối loạn tầm thần
    Thường gap: trầm cảm, thái độ thù địch, lo âu, mất ngủ, căng thẳng.
    Ít gặp: cố gắng tự tử và có ý nghĩ tự tử, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, lú lẫn, không ổn định về cảm xúc / thay đổi tâm trạng, kích động.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Thông tin về xử lý quá liều của thuốc đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tirastam 500mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tirastam 500mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tirastam 500mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc Tirastam 500mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Tirastam 500mg

Nên tìm mua thuốc Tirastam 500mg tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Tirastam 500mg

Dược lực học

Levetiracetam là thuốc chống động kinh, giúp làm giảm số lần xuất hiện sự lên con động kinh ở bệnh nhân động kinh. Cơ chế chính xác về tác dụng chống động kinh của levetiracetam chưa rõ ràng. Hoạt tính chống động kinh của levetiracetam được đánh giá trên suc vat. Nghiên cứu in-vitro va in-vivo trên cá ngựa cho thấy rằng levetiracetam có khả năng ức chế động kinh mà không ảnh hưởng đến các nơ ron thần kinh nhạy cảm. Levetiracetam ức chế đồng bộ và có tính chọn lọc về động kinh.

Dược động học

  • Levetiracetam có tính thâm và hòa tan cao. Đặc tính dược động học tuyến tính với sự biến đổi thấp trong và giữa các cá thể. Độ thanh thải của thuốc không bị thay đổi khi dùng liều lặp lại. Chưa có bằng chứng về sự khác biệt giữa các cá thể có liên quan đến giới tính, chủng tộc hoặc nhịp sinh học. Đặc tính dược độnghọc là tương đương ở người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân động kinh. Nồng độ thuốc trong huyết tương có thể dự tính dựa trên liều uông levetiracetam theo mg/kg trọng lượng cơ thể do thuốc hấp thu hoàn toàn và tuyến tính. Vì vậy không cần thiết phải theo dõi nỗng độ thuốc trong huyết tương.
  • Hấp thu: Levetiracetam được hấp thu nhanh khi dùng đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống đạt gần 100%. Nong độ đỉnh trong huyết tuong (Cmax) đạt được 1,3 giờ sau khi uống. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày với chế độliều 2 lần mỗi ngày. Các nồng độ đỉnh (Cmax) điển hình tương ứng  là 31 và 43 microg/ml sau đơn liều 1000 mg và sau liều lặp lại 1000 mg hai lần mỗi ngày. Mức độ hấp thu không phụ thuộc vào liều và không ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Chưa có dữ liệu phân bố trong mô ở người. Cả levetiracetam và chất chuyển hóabanđầu của nó đều gắn kết với protein huyết tương không đáng kể (< 10%). Thể tích phân bố của levetiracetam là khoảng 0,5 đế 0,7 l/kg, trị số này gần với thể tích nước toàn cơ thể.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn là 6 – 8 giờ và không thay đổi theo liều, đường dùng, hoặc dùng liều lặp lại. Độ thanh thải toàn thân trung bình là 0,96ml/phút/kg. Đường thải trừ chính là qua đường tiểu, chiếm trung bình 95% của liều (khoảng 93% của liều được thải trừ trong vòng 48 giờ). Chỉ có khoảng 0,39% của liều thải trừ qua phân.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Tirastam 500mgở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Dữ liệu được ghi nhận trên hơn 1000 thai phụ có sử dụng levetiracetam đơn trị liệu trong ba tháng đầu thai kỳ. Nhìn chung, những dữ liệu này không cho thấy một sự gia tăng đáng kể nguy cơ đối với các dị tật bam sinh nặng, mặc dù vậy không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ gây quái thai.
  • Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, nếu cần thiết phải điều trị bằng levetiracetam trong khi cho con bú, phải cân nhắc giữa nguy cơ / lợi ích đạt được và tầm quan trọng của việc cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Tirastam 500mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn rằng khả năng thực hiện không bị ảnh hướng bởi thuốc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tirastam 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tirastam 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here