Thuốc Tobradex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
379

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tobradex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tobradex là gì?

Thuốc Tobradex là thuốc ETC được chỉ định cho các tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid mà có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Tobradex

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch nhỏ mắt.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 lọ x 5ml.

Phân loại

Thuốc Tobradex là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20587-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: S.A. Alcon – Couvreur N.V
  • Địa chỉ: Rijksweg 14, 2870 Puurs , Bỉ.

Thành phần của thuốc Tobradex

Mỗi viên chứa:

  • Tobramycin…………………………….3,0 mg
  • Dexamethason………………………..1,0mg
  • Tá dược…………………………………..vừa đủ

Công dụng của thuốc Tobradex trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tobradex là thuốc ETC được chỉ định để:

  • Hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX được chỉ định cho các tình trạng có đáp ứng với steroid mà có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn.
  • Các steroid nhỏ mắt được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phần trước nhãn cầu khi chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid trong các viêm kết mạc để nhằm giảm tình trạng . Thuốc cũng được chỉ định trong viêm màng bồ đào trước mạn tính và tốn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc do dị vật.
  • Việc sử dụng thuốc dạng phối hợp có một thành phần kháng khuẩn được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn nông ở mắt hoặc khi có dự đoán khả năng sẽ có một số lượng lớn hiện diện ở mắt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tobradex

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường nhỏ mắt.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào túi kết mạc mỗi 4-6 giờ. Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 hoặc 2 giọt mỗi 2 giờ. Tần xuất nhỏ thuốc cần được giảm dần khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện. Cần hết sức thận trọng để tránh ngừng điều trị đột ngột.
  • Thuốc mỡ tra mắt có thể được sử dụng trước khi đi ngủ kết hợp với hỗn dịch nhỏ mắt dùng ban ngày. Khi bắt đầu không nên kê đơn quá 20 ml và không nên kê đơn lại mà không có đánh giá thêm như nêu trong phần Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tobradex

Chống chỉ định

  • Quả mẫn cảm với tobramycin, dexamethason hoặc bắt cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm giác mac do Herpes simplex
  • Bệnh đậu bò, thủy đậu và những nhiễm virus khác ở giác mạc hoặc kết mạc
  • Các bệnh do nấm của cấu trúc mắt
  • Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
  • Luôn luôn chống chỉ định hỗn dịch nhỏ mắt sau khi mỗ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.

Tác dụng phụ thuốc Tobradex

  • Người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc .
  • Người bệnh thiếu hụt glucose — 6 — phosphat dehydro — genase.
  • Người bị suy gan nặng, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.

Xử lý khi quá liều

  • Những tác dụng không mong muốn sau đây đã được xác định qua các nghiên cứu lâm sàng và giám sát sau khi lưu hành. Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo quy ước như sau: rất phổ biến (> 1/10), phổ biến (> 1/100 đến <1/10), không phổ biến (>1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), hoặc chưa biết tần suất (không thể đánh giá tan suất tử những dữ liệu có sẵn, dữ liệu từ việc giám sát sau khi lưu hành). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

  • Do thành phần corticosteroid, với những bệnh làm mỏng giác mạc hoặc củng mạc dễ có nguy cơ gây thủng các bộ phận đó đặc biệt sau thời gian dài điều trị.
  • Đã xảy ra sự phát triển nhiễm trùng thứ phát sau khi dùng thuốc kết hợp chứa corticosteroid và kháng khuẩn. Các nhiễm nắm giác mạc đặc biệt dễ phát triển cùng với việc sử dụng corficosteroid kéo dài.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tobradex đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tobradex đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tobradex

Điều kiện bảo quản

Thuốc Tobradex nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Tobradex

Nên tìm mua thuốc Tobradex tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Tobradex

Dược lực học

  • Nhóm dược trị liệu: phối hợp thuốc chống viêm va khang sinh – phối hợp corticosteroid và  kháng sinh
  • Mã ATC: S01CA01.
  • Dexamethason là một corticosteroid có hoạt tính chống viêm rõ rệt với hoạt tính mineralocorticoid thấp hơn so với các cortioid khác. Corfticosteroid đạt hiệu quả chống viêm thông qua ức chế các phân tử kết dính tế bào nội mô mạch máu, cyclooxygenase l hoặc II và tác động cytokine. Các tác dụng này đạt đỉnh điểm với giảm sự tác động của các chất trung gian tiền viêm và ức chế sự bám dính bạch cầu lưu thông vào lớp nội mô mạch máu, do đó ngăn ngừa sự di cư của chúng vào mô mắt bị viêm.
  • Thuốc có chứa Tobramycin, một kháng sinh aminoglycosid diệt khuẩn nhanh. Tác dụng chủ yếu trên tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp và lắp ghép các chuỗi polypeptid ở ribosome.
  • Sự kháng với tobramycin xảy ra bởi một số cơ chế khác nhau bao gồm: (1) thay đổi của các tiểu đơn vị ribosome trong tế bào vi khuẩn; (2) gây trở ngại với sự vận chuyển tobramycin vào trong tế bào và (3) bat hoat tobramycin bằng hàng rào enzym adenyl hóa, phosphoryl hóa và acetyl hóa. Thông tin di truyền để sản xuất các enzym bắt hoạt có thể được truyền qua các nhiễm sắc thể hoặc plasmid của vi khuẩn. Có thể xảy ra kháng chéo với các aminoglycosid khác.

Dược động học

  • Sau khi nhỏ mắt hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX, sự hấp thu toàn thân của dexamethason tháp. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 220-888 pg/ml với giá trị Cmax trung bình là 555 + 217 microg/ml (trung bình + độ lệch chuẩn sau khi nhỏ một giọt hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX vào mỗi mắt, 4 lần/ ngày, trong 2 ngày liên tiếp). Ở thỏ, nồng độ trong thủy dịch của dexamethason sau khi nhỏ mắt hỗn dịch nhỏ mắt được quan sát thấy sớm vào thời điểm 30 phút và đạt đỉnh lúc 60 phút với giá trị trung bình là 69,4 + 21,6 microgam/ml (Cmax).
  • Sinh khả dụng đường uống của dexamethason ở người và bệnh nhân bình thường là từ 70 – 80%. Sau khi tiêm tĩnh mạch, độ thanh thải toàn thân là 0,125 I/giờ/kg và thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 0,58 I/kg. Nửa đời thải trừ được báo cáo là 3-4 giờ nhưng ở nam giới kéo dài hơn một chút. Sự khác nhau quan sát thấy này không làm thay đổi độ thanh thải toàn thân nhưng tạo sự khác nhau trong thể tích phân bố và trọng lượng cơ thể. Sau khi dùng đường toàn thân, 2,6% thuốc được tìm thấy ở dạng không đổi trong nước tiểu, trong khi 60% liều dùng được tìm thấy ở dạng chất chuyển hóa 6 -hydroxydexamethason và 5 – 10% được tìm thấy ở dạng chất chuyển hóa khác là 68-hydroxy-20-diydrodexamethason.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Tobradex ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có đánh giá về ảnh hưởng của hỗn dịch nhỏ mắt trên khả năng sinh sản.
  • Phụ nữ cho con bú: Dữ liệu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt tobramycin hay dexamethason trên phụ nữ mang thai vẫn chưa có hoặc còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật với corticosteroid và tobramycin đường toàn thân cho thấy thuốc có độc tính trên sự sinh sản. Không khuyến cáo dùng hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX trong thời gian mang thai.

Ảnh hưởng của thuốc Tobradex đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn khác về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ sau khi tra mắt, bệnh nhân phải chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới được phép lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nguồn uy tín ThuocLP Vietnamese Health: Thuốc Tobradex: Công dụng, liều dùng & cách dùng

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tobradex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tobradex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post
Previous articleThuốc Tobradico: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Next articleThuốc Tobiwel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Bác sĩ Trần Ngọc Anh chuyên ngành Nội Tiêu hóa; Nội tổng hợp-u hóa đã có hơn 10 năm kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị. Hiện đang công tác tại bệnh viện ĐH Y Dược Hà Nội Bác sĩ cũng hỗ trợ tư vấn sức khỏe tại Nhà thuốc Online OVN Học vấn: Tốt nghiệp hệ Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2011) Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2013). Qua trình làm việc và công tác: 2012 - 2014: Công tác tại Bệnh viện Bạch Mai. 2014 - Nay: Công tác tại bệnh viên ĐH y dược Hà Nội Khoa Nội tổng hợp-u hóa huyên ngành Nội Tiêu hóa. Năm 2019 bác sĩ Trần Ngọc Anh đồng ý là bác sĩ tư vấn sức khỏe cho website thuoclp.com. Chứng chỉ chuyên ngành: Nội soi tiêu hoá thông thường, Nội soi tiêu hoá can thiệp, Siêu âm tiêu hoá thông thường, Siêu âm tiêu hoá can thiệp (BV Bạch Mai), Bệnh lý gan mạn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here