Thuốc Todikox softcap: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
326

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Todikox softcap: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Todikox softcap là gì?

Thuốc Todikox softcap là thuốc ETC được chỉ định để Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Todikox softcap

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Todikox softcap là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-25256-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM PHƯƠNG ĐÔNG.
  • Địa chỉ: Lô 7, Đường 2, KCN Tân Tạo, P.Tân Tạo A,Q. Bình Tân, TP HCM.

Thành phần của thuốc Todikox softcap

Mỗi viên chứa:

  • Guaifenesin………………………………100mg
  • Dextromethorphan HBr……………..10mg
  • Tá dược…………………………………..vừa đủ

Công dụng của thuốc Todikox softcap trong việc điều trị bệnh

Thuốc Todikox softcap là thuốc ETC được chỉ định để Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Todikox softcap

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Trẻ em 7 – 12 tuổi 1 viên/lần ;người lớn 2 viên/Iần. Uống cách nhau 6 – 8 tiếng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không dùng thuốc quá 7 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Todikox softcap

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.
  • Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt

Tác dụng phụ thuốc Todikox softcap

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt
    Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh
    Tiêu hóa: Buồn nôn
    Da: Đỏ bừng
  • Ít gặp, ADR < 1/1000 < ADR < 1/100
    Da: Nổi mề đay
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    Da: Ngoại ban Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao. Guaifenesin : Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp : Chóng mặt, dau đầu, tiêu chay, nén hodc budn nén, dau bung, ban da, mày đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa Guaifenesin.
  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật
  • Điều tri: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Todikox softcap đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Todikox softcap đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Todikox softcap

Điều kiện bảo quản

Thuốc Todikox softcap nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Todikox softcap

Nên tìm mua thuốc Todikox softcap tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Todikox softcap

Dược lực học

  • Guaifenesin : Có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và giảm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, nó không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường ho hấp trên. Thuốc được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat.
  • Dextromethorphan HBr : Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm. Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

Dược động học

  • Guaifenesin : Sau khi uống, thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Sau khi uống 400 mg Guaifenesin không phát hiện thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu. Thời gian bán hủy của Guaifenesin khoảng 1 giờ.
  • Dextromethorphan : Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc đựơc chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
  • Chlorpheniramin maleat : Chlorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 – 6 gid sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 — 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lit/kg (người lớn) và 7 — 10 lit/kg (trẻ em).

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Todikox softcap ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai : Tính an toàn thuốc chưa được xác lập. Liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến lệ thuộc Dextromethorphan và những rối loạn liên quan đến hơi thở của trẻ. Phụ nữ có thai không dùng thuốc này nếu không có sự quyết định của thầy thuốc và nếu không thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: chưa có dữ liệu về việc sử dụng Guaifenesin ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Todikox softcap đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Todikox softcap: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Todikox softcap: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here