HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tofdim Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Tofdim Inj. là gì?
Thuốc Tofdim Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuân được trình bày ở phần dược lực học và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Tofdim Inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bôt pha tiêm bắp, tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Tofdim Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18058-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: MYUNG-IN PHARM CO., LTD.
- Địa chỉ: Korea
Thành phần của thuốc Tofdim Inj.
Mỗi lọ chứa:
- Ceftazidim…………………………………1g
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Tofdim Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tofdim Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuân được trình bày ở phần dược lực học và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm dưới ở các bệnh nhân xơ nang.
- . Dự phòng phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua ngã niệu đạo.
- , mô mềm, xương, khớp.
- .
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- liên quan đến thẩm phân phúc mạc.
- Viêm màng não do vi khuẩn Gram (-) ái khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tofdim Inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Có thể dùng từ 1-6g/ngày, mỗi lần cách nhau 8-12h. Trong phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn, liều Ig mỗi 8h hoặc 2g mỗi 12h được khuyến cáo. Trong các bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu hoặc nhiễm khuân ít nghiêm trọng, liều 500mg-lg mỗi 12h. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có kèm suy giảm miễn dịch, nên dùng liều 2g mỗi 8h hoặc liều 3g mỗi 12h.
- Trong dự phòng phẫu thuật tuyến tiền liệt, tiêm liều 1g tại thời điểm gây mê. Liều thứ 2 được xem xét ở giai đoạn bỏ ống thông.
- Người cao tuôi: Đây là độ tuổi suy giảm chức năng thanh thải thuốc, do đó không vượt quá 3g/ 24h. – Bệnh nhân xơ nang: Viêm phôi nặng có thể được chỉ định liều cao từ 100-150mg/kg/24h, chia làm 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa: 9g/ ngày
- Trẻ trên 2 tháng tuổi liều từ 30-100mg/kg/24h, chia làm 2 hoặc 3 lần đưa thuốc. Liều 150mg/kg/24h (tối đa 6g/24h) có thể đưa cho trẻ trong trường hợp suy giảm miễn dịch hoặc viêm màng não.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tofdim Inj.
Chống chỉ định
- Ceftazidim chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với ceftazidim hoặc có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh penicillin và cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hỗn hợp này
- Bệnh nhân suy tim nang
Tác dụng phụ thuốc Tofdim Inj.
- Mẫn cảm: Phát ban, ngứa, sốt. Gan: Tăng tạm thời AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphatase kiềm. / Tại chỗ tiêm: nóng, đỏ, viêm khi tiêm tĩnh mạch, đau, chai cứng.
- Các tác dụng không mong muốn ít thường xuyên hơn: Mẫn cảm: Tê và sốc phản vệ Thận: tăng tạm thời ure và creatinin Huyết học: Thiếu máu, bao gồm thiếu máu tán huyết, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tổng bạch cầu, giảm tiểu cầu Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nắm Candida âm đạo. Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và ói mửa. Tâm thần: Bệnh nhân có thể có lẫn lộn tạm thời.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều có thê nghỉ ngờ khi viêm, đau và viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm. Quá liều hoặc dùng liều lượng lớn khi bệnh nhân có suy thận có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm chóng mặt, rối loạn cảm xúc, nhức đầu, co giật, bệnh não và hôn mê. Xét nghiệm bất thường có thê xảy ra sau khi quá liều bao gồm nồng độ cao creatinin, tăng men gan và bilirubin, thử nghiệm Coombs dương tính, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cau ái toan, giảm bạch cầu và kéo dài thời gian prothrombin.
- Các biện pháp chung điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được thực hiện, cùng với các biện pháp cụ thể để kiểm soát bất kỳ cơn co giật. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt là ở một bệnh nhân bị suy thận, chạy thận nhân tạo kết hợp và lọc máu có thê được xem xét.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tofdim Inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tofdim Inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tofdim Inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tofdim Inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tofdim Inj.
Nên tìm mua thuốc Tofdim Inj. tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Tofdim Inj.
Dược lực học
- Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuân. Thuốc bền vững với hầu hết các beta – lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacferoides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác.
- Phổ kháng khuán: Tác dụng tốt: Vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus (cả dòng indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea và Neisseria meningitidis. Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis, và Streptococcus tan mau beta, (nhóm A, B, C và G lancefield) và Streptococcus viridans. Nhiều chủng gram dương ky khí cũng nhạy cảm, Sfaphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim.
- Kháng thuốc: Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas spp., Enterobacter và Klebsiella).
Dược động học
- Hấp thu: Nói chung, nồng độ trong huyết tương 8 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 500 mg hoặc hơn ceftazidim vượt quá 2 mg/l. Sau các liều tiêm tĩnh mạch 1 g và 2g mỗi 8 giờ trong 10 ngày, không có bằng chứng tích lũy của ceftazidim trong huyết thanh của các bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Phân bố: Dưới 10% ceftazidim liên kết với protein huyết tương và mức độ liên kết độc lập với nồng độ thuốc trong máu. Nồng độ ceftazidim vượt quá nồng độ ức chế tối thiêu trong hầu hết các mô như xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, dịch màng phổi và dịch màng bụng. Ceftazidim đi qua hàng rào máu não với nồng độ thấp, nồng độ điều trị khoảng 4-20mg/l nhưng đạt nồng độ cao hơn khi màng não bị viêm.
- Thải trừ: Khoảng 80-90% liều của ceftazidim được đào thải qua thận ở dạng không đổi trong 24h, dẫn đến nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Với các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của ceftazidim là 2h sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Tofdim Inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai Chưa có báo cáo về khả năng gây quái thai của ceftazidim nhưng cũng chưa có đủ nghiên cứu về tính an toàn của ceftazidim khi dùng cho phụ nữ có thai, do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong những tháng đầu thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sỹ và cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng.
- Phụ nữ cho con bú Ceftazidim thải trừ qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Tofdim Inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, do đó thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
Hình ảnh minh họa
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tofdim Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Tofdim Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.