HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tolepruv: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Tolepruv là gì?
Thuốc Tolepruv là thuốc ETC được chỉ định để điều tri những nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Tolepruv
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Tolepruv là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18949-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: M/S PANACEA BIOTEC LTD.
- Địa chỉ: Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Tolepruv
Mỗi viên chứa:
- Ornidal…………………………………..500mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Tolepruv trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tohan capsule là thuốc ETC được chỉ định để điều tri những nhiễm khuẩn sau:
- Bệnh amip ruột
- đường niệu sinh dục
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tolepruv
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Bệnh amip:
Người lớn: 500 mg, 2 lần/ ngày dùng trong 5-10 ngày.
Trẻ em: 25 mg/ kg. ngày 1 lần dùng trong 5 -10 ngày. - Bệnh lý amip:
Người lớn: 1,5 g, ngày 1 lần dùng trong 3 ngày.
Trẻ em: 40 mg/ kg, ngày 1 lần dùng trong 3 ngày. - Bệnh Giardias:
Người lớn: 1 hoặc 1,5 g, ngày 1 lần dùng trong 1 hoặc 2 ngày.
Trẻ em: 30 hoặc 40 mg/ kg mỗi ngày. - Bệnh Trichomonas:
Người lớn: 1,5 g dùng liều duy nhất hoặc 500 mg ngày 2 lần trong 5 ngày. Nên điều trị cùng lúc với người phối ngẫu.
Trẻ em: 25 mg/kg dùng liều duy nhất.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tolepruv
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc hay các dẫn chất imidazol.
Tác dụng phụ thuốc Tolepruv
- Tác dụng phụ nhẹ như buồn ngủ, đau đầu và rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn có thể xảy ra. Rối loạn thần kinh trung ương như chóng mặt, run, cứng khớp, co giật, mệt mỏi và chóng mặt, mất ý thức tạm thời, rối loạn cảm giác và thần kinh ngoại biên đã quan sát được trong và trường hợp cá biệt. Rối loạn vị giác, bất thường chức năng gan và phản ứng đã được ghi nhận. Vi gan ứ mật đôi khi được báo cáo.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
- Nếu liều dùng quá cao, có thể xảy ra: Triệu chứng như tác dụng không mong muốn ở mức độ nghiêm trọng.
- Điều trị: Không có thuôc giải độc đặc hiệu. Sử dụng diazepam được khuyến khích trong trường hợp này.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tolepruv đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tolepruv đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tolepruv
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tolepruv nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tolepruv
Nên tìm mua thuốc Tolepruv tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Tolepruv
Dược lực học
- Ornidazol là một dẫn xuất của 5-nitroimidazol, thuộc nhóm dược lý trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn.
- Ornidazol là một thuốc dùng để điều trị các nhiễm trùng động vật nguyên sinh do Cichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica va Giardia lamblia gây ra, và dung để phòng và điều trị các nhiễm khuan do vi khuẩn ky khí gây ra. Trong ống nghiệm, orinidazol có hiệu quả chống lại Bacteroides fragilis, cac ching Bacleroides khác.
Dược động học
- Hấp thu: Ornidazol hấp thu tốt bằng đường uống. Nong độ hấp thu trung bình là 90 %. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố sau khi tiêm tĩnh mạch là 1 L/kg. Ornidazol gắn vào protein huyết thanh khoảng ~ 13 %. Ornidazol phân bố qua hàng rào máu não, vào dịch cơ thể và các mô tốt. Người tình nguyện khỏe mạnh khi dùng liều lặp lại 500 mg – 1000 mg mỗi 12 gid thì thể tích phân bồ tính toán được là 1,5 -2,5 đơn vị.
- Chuyển hóa: Ornidazol phần lớn chuyển hóa ở gan thành 2-hydroxymethyl và a-hydroxymethyl. Cả 2 chất chuyén hóa it hoat déng trén Trichomonas vaginalis và Anaerobic bacteria so với dạng không đổi.
- Thải trừ: Thời gian bán thải là 13 giờ. 85 % liều đơn được thải trừ trong vòng 5 giờ đầu tiên dưới dạng chất chuyển hóa 4 % được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Tolepruv ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có bằng chứng về sự tích lũy ornidazol khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Do đó, không cần hiệu chỉnh liều ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu lâm sàng đầy đủ. Nên cân nhắc giữa lợi ích trị liệu và nguy hại có thể xảy ra cho bà mẹ và thai nhi khi sử dụng.
Ảnh hưởng của thuốc Tolepruv đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do có tác dụng phụ lên thần kinh trung ương nên thận trọng khi dùng thuốc ở người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh minh họa
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tolepruv: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Tolepruv: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.