Thuốc Trichopol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
285

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Trichopol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Trichopol là gì?

Thuốc Trichopol là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Eubacterium, Veilonella, Peptococcus, va Peptostreptococcus: nhiễm khuẩn, viêm mang bụng, áp xe não, viêm màng não, viêm tủy xương, nhiễm trùng phổi, viêm màng trong tim,nhiễm trùng đường tiêu hóa, vùng bụng, áp xe trong ô bụng và xương chậu, nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Trichopol

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 túi x 100 ml.

Phân loại

Thuốc Trichopol là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-18045-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: Pharmaceutical Works Polpharma S.A
  • Địa chỉ: 19 Pelplinska Street, 83-200 Starogard Gdanski, Poland

Thành phần của thuốc Trichopol

Mỗi lọ chứa:

  • Metronidazole………………………………500mg
  • Tá dược…………………………………..vừa đủ

Công dụng của thuốc Trichopol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Trichopol là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Eubacterium, Veilonella, Peptococcus, va Peptostreptococcus: nhiễm khuẩn, viêm mang bụng, áp xe não, viêm màng não, viêm tủy xương, nhiễm trùng phổi, viêm màng trong tim,nhiễm trùng đường tiêu hóa, vùng bụng, áp xe trong ô bụng và xương chậu, nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Trichopol

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Metronidazole thường được truyền tĩnh mạch cho khởi đầu điều trị ở những bệnh nhân không, đáp ứng băng đường uống.
  • Người lớn trẻ em 12 tuổi và lớn hơn: 100ml dung dich tiêm truyền tĩnh mạch metronidazole 0,5% (500 mg metronidazole), mỗi 8 giờ. Tốc độ truyền không quá 5 ml/phút. Liều tối đa hàng ngày của metronidazole ở người lớn là 4 g. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày, trường hợp nhiễm khuẩn ky khí nặng có thể yêu cầu điều trị khoảng 2-3 tuần.
  • Trẻ em đến 12 tuổi: truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ 1,5 ml/ kg cân nặng. Dung dịch metronidazole 0,5% (7,5 mg metronidazole/ kg cân nặng), mỗi 8 giờ.
  • Phòng ngừa trước phẫu thuật: Đặc biệt thích hợp cho phòng ngừa trong phẫu thuật liên quan đến ruột kết, trực tràng hoặc phẫu thuật phụ khoa. Khuyên cáo nên truyền thuốc 5-10 phút trước khi bắt đầu phẫu thuật.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Trichopol

Chống chỉ định

  • Man cam voi metronidazole, cac thanh phân trong công thức hoặc S-nitroimidazoles khác.
  • Trong giai đoạn đầu của thai kỳ.

Tác dụng phụ thuốc Trichopol

  • Các tác dụng không mong muốn thông thường nhất là: buồn nôn, nôn, ia chảy, khó chịu trong bụng, cảm giác vị kim loại, tưa lưỡi. Các tác không mong muốn sau đây có thể được quan sát thấy trong quá trình sử dụng thuốc:
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu hạt thoáng qua mức độ trung bình. Hiếm gặp mắt bạch cầu hạt, neutropoenia và giảm toàn thể huyết cầu thường hỏi phục khi ngừng thuốc. Một trường hợp tế bào tủy xương bất sản đã được báo cáo.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Biểu hiện trên hệ thần kinh ngoại biên như tê cóng, cảm giác kiến bò, cảm giác khác thường, trong hầu hết các trường hợp có thể phục hồi nêu dừng thuốc hoặc giảm liều; cơn động kinh, chóngmặt, mắt phương hướng, dễ bị kích động, suy nhược,yếu, ngủ lơ mơ, mắt ngủ, đau đầu, ngất rất hiếm khi gặp hội chứng não, tiểu não cấp (như mất điều hòa, loạn thể tăng, đi yếu, giật cầu mắt, rùng mình, rối loạn kết hợp vận động) và rối loạn tâm lý bao gồm ảo giác và chán ăn.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Liều chết của metronidazole trên người chưa được biết đến. Triệu chứng của nhiễm độc thần kinh được quan sát thấy rất hiếm khi dùng đường uống với liều 6 – 10,4 g metronidazole hang ngay trong vòng 5 ngày bao gồm cơn động kinh và thần kinh ngoại biên. Dùng 1 liều đơn 15 g metronidazole là nguyên nhân gây buồn nôn, nôn và mất điều vận.
  • Điều trị quá liều: Trong điều trị quá liều, nên áp dung những nguyên tắc cơ bản điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trichopol đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trichopol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Trichopol

Điều kiện bảo quản

Thuốc Trichopol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Trichopol

Nên tìm mua thuốc Trichopol tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Trichopol

Dược lực học

  • Đặc tính dược động học: thuộc nhóm kháng khuẩn, dẫn chất imidazole.
  • Mã ATC: J0IXD0I Metronidazole là dẫn chất của 5-nitroimidazole với hoạt tính chống nguyên sinh động vật và kháng khuẩn.
  • Metrnonidazole dễ dàng thâm nhập vào sinh vật dơn bào, động vật nguyên sinh và vi khuẩn, không thâm nhập vào tế bào động vật có vú. Khả năng giảm mức oxi hóa của metronidazole thấp hơn ferredoxin, protein chuyên điện. Protein này tấn công vào vi khuẩn sinh vật ky khí và sinh vật oxy thấp. Khả năng dẫn đến làm giảm nitrate nhóm metronidazole. Làm giảm dạng của metronidazole nguyên nhân gây phá vỡ chuỗi ADN của sinh vật.
  • Thuốc có tác dụng chống lại các động vật nguyên sinh sau: Tichomonas vaginalis, Giardia lamblia, Entamoeba histolytica, và Balantidium coli.

Dược động học

  • Hấp thu: Ở người lớn, truyền dung dich metronidazole khoảng 1 giờ với liều khởi đầu là 15 mg/ kg cân nặng và liều tiếp theo là 7,5 mg/ kg cân nặng mỗi 6 giờ. Nồng độ đỉnh ổn định của hoạt chất là 26 ng/ml và nồng độ dưới đường cong là 18 mcg/ml.
  • Phân bố: Metrnonidazole được phân bố trong nhiều mô và dịch cơ thể như xương, mật, nước bọt, dịch màng phối, dịch tiết âm đạo và dịch não tủy (khoảng 43% nồng độ huyết tương trong viêm màng, não không bị viêm) cũng như trong áp xe não, gan và hồng câu. Thể tích phân bố là 1,1+0.4 L/ kg cân nặng – 10% liều dùng là bị giới hạn bởi protein huyết thanh. Metronidazol vào được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Khoảng 30-60% metronidazole dùng đường tĩnh mạch được chuyển hóa dưới dạng hydroxylation, oxidation và kết hợp với glucuronate. Chất chuyển hóa chính của metronidazole (2-hydroxymetronidazole) cũng có tác dụng kháng khuẩn và kháng động vật nguyên sinh.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Trichopol ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát trên phụ nữ mang thai khi dùng metronidazole được thực hiện. Metronidazole qua được hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Metronidazole được chống chỉ định cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu. Trong giai đoạn thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ, có thể sử dụng được thuốc néu can nhac giữa lợi ích cho mẹ và rủi ro cho thai nhi.
  • Metronidazole được bài tiết vào sữa mẹ và đạt nồng độ trong sữa gần với nồng độ huyết thanh, do đó thuộc không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết, nên xem xét việc ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Trichopol đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có bằng chứng liên quan đến chống chỉ định cho lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc này.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Trichopol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Trichopol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here