Thuốc Trimackit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
573

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Trimackit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Trimackit là gì?

Thuốc Trimackit là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Trimackit

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 chai 50 ml.
  • Hộp 1 chai 30 ml.

Phân loại

Thuốc Trimackit là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-19809-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: Cty CP Dược Hà Tĩnh
  • Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh

Thành phần của thuốc Trimackit

Mỗi 5ml chứa:

  • Sulfamethorxazol……………………..200 mg
  • Trimethorprim…………………………..40 mg
  • Tá dược…………………………………..vừa đủ

Công dụng của thuốc Trimackit trong việc điều trị bệnh

Thuốc Trimackit là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:

  • dưới không biến chứng.
  • mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn.
  • ở trẻ em.
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
  • Viêm xoang má cấp người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimackit

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
    Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cach nhau 12 gid, trong 10 ngày.
    Hoặc liệu pháp  liều duy nhất: 1600 mg sulfamethoxazol + 320 mg trimethoprim. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
    Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Liều thấp (200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát.
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn:
    Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
    Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp 6 trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
    Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Trimackit

Chống chỉ định

Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiểu acid folic; mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Tác dụng phụ thuốc Trimackit

  • Hay gặp, ADR >1/100
    Toàn thân: Sốt.
    Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
    Da: Ngứa, ngoại ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
    Da: Mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    Toàn thân: Phản ứng phan vệ, bệnh huyết thanh.
    Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thê huyệt câu.
    Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
    Da: Hoại tử biêu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
    Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
    Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Thông tin về xử lý quá liều thuốc đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trimackit đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trimackit đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Trimackit

Điều kiện bảo quản

Thuốc Trimackit nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Trimackit

Nên tìm mua thuốc Trimackit tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Trimackit

Dược lực học

  • Triclarkit Suspension là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol 6 phan) va trimethoprim (1 phan). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vikhuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reducfase của vi khuẩn. Phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folie, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
  • Tác dụng tối ưu chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 20 phan sulfamethoxazol và 1 phần trimethoprim. Ché pham Triclarkit Suspention (SMX / TMP) được phối hợp với tỷ lệ 5 : 1 do sự khác biệt về dược động học của 2 thuốc nên trong cơ thể tỷ lệ nồng độ đỉnh đạt xấp xỉ 20: 1. Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella SP: Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol duong tinh, bao gồm ca P. vulgaris, H. influenzae ae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumoeystis carinii. Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium Salciparum và Toxoplasma gondii.

Dược động học

Sau khi uống, cả sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Nửa đời của sulfamethoxazol là 11 giờ và của trimethoprim là 9 – 10 giờ. Vì vậy cho uống thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Trimackit ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Sulfamethoxazol có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đây bilirubin ra khỏi albumin. Vì sulfamethoxazol và trimethoprim có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
  • Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng cotrimoxazol. Trẻ so sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc Trimackit đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Trimackit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Trimackit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post
Previous articleThuốc Trimalact 100/300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Next articleThuốc Trileptal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Bác sĩ Trần Ngọc Anh chuyên ngành Nội Tiêu hóa; Nội tổng hợp-u hóa đã có hơn 10 năm kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị. Hiện đang công tác tại bệnh viện ĐH Y Dược Hà Nội Bác sĩ cũng hỗ trợ tư vấn sức khỏe tại Nhà thuốc Online OVN Học vấn: Tốt nghiệp hệ Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2011) Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2013). Qua trình làm việc và công tác: 2012 - 2014: Công tác tại Bệnh viện Bạch Mai. 2014 - Nay: Công tác tại bệnh viên ĐH y dược Hà Nội Khoa Nội tổng hợp-u hóa huyên ngành Nội Tiêu hóa. Năm 2019 bác sĩ Trần Ngọc Anh đồng ý là bác sĩ tư vấn sức khỏe cho website thuoclp.com. Chứng chỉ chuyên ngành: Nội soi tiêu hoá thông thường, Nội soi tiêu hoá can thiệp, Siêu âm tiêu hoá thông thường, Siêu âm tiêu hoá can thiệp (BV Bạch Mai), Bệnh lý gan mạn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here