Thuốc Tusalene: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
309

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tusalene: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tusalene là gì?

Thuốc Tusalene là thuốc OTC dùng điều trị dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, số mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa), mất ngủ ở người lớn, trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tusalene

Dạng trình bày

Thuốc Tusalene được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 40 vỉ x 25 viên;
  • Chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên

Phân loại

Thuốc Tusalene là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Tusalene có số đăng ký: VD-23750-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Tusalene có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Tusalene được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Vacopharm

Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam

Thành phần của thuốc Tusalene

  • Alimemazin tartrat Smg tly: 5mg
  • Tá dược v.đ: 1 viên nén bao phim

(Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Talc, Magnesi stearat, Titan dioxyd, PEG 6000, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Erythrosin lake, Sunset yellow lake)

Công dụng của thuốc Tusalene trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tusalene là thuốc OTC dùng điều trị dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, số mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa), mất ngủ ở người lớn, trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tusalene

Cách sử dụng

Thuốc Tusalene dùng qua đường uống

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc Tusalene nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng

Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho:

  • Người lớn: 1-8 viên/ngày, chia nhiều lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5-1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

Điều trị mày đay , san ngửa

  • Người lớn 2 viên/lần, ngày 2-3 lần. Có thể tăng liều 20 viên/ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.
  • Người cao tuổi nên giảm liều 2 viên/lần, ngày 1-2 lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 1⁄2-1 viên/lần, ngày 3-4 lần.

Dùng để gây ngủ:

  • Người lớn: 1-4 viên, uống trước khi đi ngủ.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25-0 mg/kg thể trọng/ngày, uống.trước khi đi ngủ

Điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động):

  • Người lớn uống 10-40 viên/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tusalene

Chống chỉ định

  • Người rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkison, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crom, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
  • Người mẫn cảm với phenothiazin, glaucom góc hẹp, khi giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người lái xe hay vận hành máy móc.

Thận trọng

  • Người cao tuổi (rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng)
  • Alimemazin có thể ảnh hưởng: đến các test đã thử với các dị nguyên.
  • Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Tác dụng phụ thuốc Tusalene

  • Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị.
  • Thường gặp: Mệt mỏi, , chóng mặt nhẹ, , đờm đặc.
  • Ít gặp: táo bón, , rối loạn điều tiết mắt.
  • Hiểm gap: Mau: mất bạch cầu hạt, . Tuần hoàn: giảm huyết áp, tăng nhịp tim. Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật. Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, ; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh. Hô hấp: nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai

  • Có thông báo Alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng Alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

  • Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho, người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Sử dụng trong lúc lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tương tác với thuốc

  • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác.
  • Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.
  • Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nong..
  • Các thuốc kháng cholinergic có thé lâm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin.
  • Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.
  • Một sô thuốc ngăn cản sự hấp thu phenothiazin là antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.
  • Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.

Cách xử lý khi quá liều

Triệu chứng:

  • Buồn ngủ hoặc mắt ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

Điều trị:

  • Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ sau khi uống. quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị hỗ trợ.
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị băng giữ mát cho người bệnh và có thê
    dùng dantrolen natri.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tusalene đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Tusalene là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Tusalene

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Tusalene HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc Tusalene

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tac dung khang histamin va khang serotonin manh, thuốc còn có tác dung an than, giảm ho.
  • Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin Hị, do đó có tác dụng kháng histamin H¡. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm chứng mày, 4 đay, ngứa. ,
  • Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N-methyltransferase va do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

Dược động học

  • Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa
  • Sau khi uống 15-20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dai 6-8 giờ.
  • Nửa đời huyết tương là 3,5-4 giờ, liên kết với protein huyết tương là 20-30%.
  • Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70-80% sau 48 giờ)

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tusalene: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tusalene: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here