Thuốc Tusligo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
427

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tusligo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tusligo là gì?

Thuốc Tusligo là thuốc ETC dùng điều trị bệnh lý trào ngược thực quản, trị loét tá tràng

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tusligo

Dạng trình bày

Thuốc Tusligo được bào chế dưới dạng Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Tusligo là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Tusligo có số đăng ký: VN-19404-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Tusligo có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Tusligo được sản xuất ở: S.C.Slavia Pharm S.R.L.

B-dul. Theodor Pallady nr. 44C, Sector 3, Cod 032266 Bucharest Romania

Thành phần của thuốc Tusligo

Mỗi viên nang chứa pellet bao tan trong ruột có chứa:

  • Hoạt chât: Omeprazol 20 mg
  • Tá dược: Mannitol, tinh bột, sucrose, dextrin, natri lauryl sulfat, dinatri Php khan, natri phosphat khan, calci carbonat, hydroxymethylcellulose, acid methacrylic polymerisat type C, diethyl phtalat, talc, titan dioxid (E 171).

Công dụng của thuốc Tusligo trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tusligo là thuốc ETC dùng điều trị bệnh lý:

  • Điều trị bệnh lý .
  • Điều trị loét tá tràng, dạ dày nhẹ bao gồm biến chứng do dùng thuốc kháng viêm phi steroid (NSAID)
  • Diệt Helicobacter pylori: Omeprazol nên đùng kết hợp với các kháng sinh để diệt Helicobacter pyiori (Hp) trong loét đường tiêu hoá.
  • Điều trị dự phòng hít phải hơi acid ở người bệnh phải gây mê trước phẫu tà
  • Hội chứng Zollinger – Ellison.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tusligo

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc Tusligo theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Bệnh trào ngược thực quản kể cả viêm thực quản trào ngược:

  • Liều thường dùng là 20mg omeprazol x 1 1lần/ngày. Phần lớn bệnh nhân lành bệnh sau 4 tuần. Omeprazol cũng được dùng ở liều 40 mg x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân viêm thực quản trào ngược dai dẳng do các liệu pháp khác. Thường bệnh lành trong vòng 8 tuần. Bệnh nhân có thể tiếp tục dùng liều 20 mg x 1 lần/ngày.

Loét tá tràng, dạ dày lành tính:

  • Liều thường dùng là 20 mg omeprazol x 1 lần/ngày. Phần lớn bệnh nhân loét tá tràng lành bệnh sau 4 tuần. Bệnh nhân loét dạ dày lành sau 8 tuần điều trị. Ở những trường hợp bệnh nặng hay bệnh tái phát có thể tăng liều 40 mg omeprazol ngày, Điều trị kéo dài cho những bệnh nhân có tiền sử loét tá tràng tái phát khuyên dùng liều hàng ngày 20 mg omeprazol.

Dự phòng tái phát loét tá tràng:

  • Những bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori, bệnh nhân trẻ tuổi (< 60 tuổi), những bệnh nhân có những triệu chứng dai dẳng hơn một năm và những người nghiện thuốc.

Người già:

  • Không đòi hỏi chỉnh liều dùng.

Trẻ em:

  • Kinh nghiệm dùng omeprazol ở trẻ em còn hạn chế. Ở trẻ em trên 2 tuổi bị loét trào ngược thực quản nặng, khuyên dùng omeprazol để làm lành vết loét và giảm các triệu chứng ở liều 0,7- 1,4 mg/kg/ngày, toi da 40mg/ngay, dùng trong 4 -12 tuần.

Thiểu năng thận:

  • Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân thiểu năng thận.

Thiểu năng gan:

  • Do sinh khả dụng và nửa đời của thuốc có thể tăng ở như bệnh nhân thiểu năng gan, yêu cầu chỉnh liều dùng tối đa trong ngày là 20mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tusligo

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân đã biết quá mẫn với omeprazol.

Thận trọng

  • Việc giảm acid da dày do bất kỳ lý do nào kể cả các chất ức chế bơm proton đều làm tăng lượng vi khuẩn thông thường có mặt trong đường tiêu hoá.
  • Điều trị bằng thuốc trung hoà acid có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng dạ dày do Salmonella va
    Campylobacter.
  • Khi có nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính trước khi bắt đầu trị liệu bằng Tusligo, do việc điều trị có thể làm giảm bớt các triệu chứng và cản trở việc chẩn đoán.

Tác dụng phụ thuốc Tusligo

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: , , đau bụng, táo bón, chướng bụng. Ít gặp, 1⁄1000 <ADR< 1/100
  • Thân kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
  • Da: Nỗi mày đay, ngứa, nổi ban.
  • Gan: Tăng tạm thời transaminase.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ ve
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu câu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mắt bạch cầu hạt.
  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nắm Candida, khô miệng.
  • Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
  • Hô hấp: Co thắt phế quan.
  • Cơ – xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Niếu – dục: Viêm thận kẽ.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không có bằng chứng về độ an toàn của Tusligo khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác hại gây quái thai, nhưng nghiên cứu trên sinh sản cho thấy có sự giảm trọng lượng lứa sinh.
  • Tránh mang thai trừ phi không có biện pháp an toàn nào khác. Không có thông tin có giá trị về việc Tusligo đi vào sữa mẹ hay ảnh hướng của nó trên thai nhi. Vì vậy nên ngừng nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần thiết phải dùng Tusligo.

Sử dụng trong lúc lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng sử dụng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Tương tác với thuốc

  • Do việc làm giảm acid trong dạ dày nên việc hấp thu ketoconazol hay itraconazo] có thể giảm trong quá trình điều trị bằng omeprazol cũng như trong quá trình điều trị với chất ức chế tiết acid khác.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có dữ liệu về quá liều ở người và khuyến cáo đặc biệt trong điều trị. Liều uống một lần lên tới 400mg không gây bất kỳ triệu chứng trầm trọng nào. Trường hợp dùng quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tusligo đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Tusligo là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Tusligo

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Tusligo HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc Tusligo

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tusligo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tusligo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here