Thuốc Tuspi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
321

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Tuspi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Tuspi là gì?

Thuốc Tuspi là thuốc OTC dùng cho hạ sốt, giảm đau

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tuspi

Dạng trình bày

Thuốc Tuspi được bào chế dưới dạng Viên nén sủi bọt

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 4 viên (vỉ xé); Hộp 1 tuýp x 10 viên

Phân loại

Thuốc Tuspi là thuốc OTC – thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Tuspi có số đăng ký: VD-18030-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc Tuspi có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Tuspi được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

192- Nguyễn Hội – Phan Thiết – Bình Thuận Việt Nam

Thành phần của thuốc Tuspi

  • Paracetamol 300mg
  • Tá dược: Sorbitol, Mannitol, Acid citric khan, Acid tartric, Natri bicarbonat, Natri carbonat, Natri saccharin, Plasdone S-630, Natri docusate, Bột mùi chanh, Natri benzoat, PEG 6000, Cồn 96°:  vừa đủ l viên.

Công dụng của thuốc Tuspi trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tuspi là thuốc OTC dùng cho hạ sốt, giảm đau

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tuspi

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc Tuspi nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần.

Liều dùng

  • Uống I viên/ lần, ngày 3 – 4 lần
  • Cho viên thuốc vào ly nước cho đến khi tan hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 lần uống từ 4 – 6 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tuspi

Chống chỉ định

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.

Thận trọng

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay. Những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Tác dụng phụ thuốc Tuspi

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc , nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và .
  • Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lê, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000<ADR< 1/100

  • Da: Ban. Dạ dây – ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, .
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

Khác: Phản ứng quá mẫn.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetatmol ở người mang thai khi thật.
  • Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng trong lúc lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo nghiên cứu nào.

Tương tác với thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có về ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nén paracetamol ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Cách xử lý khi quá liều

  • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực.
  • Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tuspi đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản: Để nơi khô ráo tránh nhiệt độ không quá 30°C

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Tuspi là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Tuspi

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Tuspi HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc Tuspi

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) 1a chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với tiền ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng
    giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Dược động học

  • Hấp thụ: Paracetamol dùng hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30
    đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. i
  • Phân bô: Paracetamol phan bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thê, Khoảng 25% paracctamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tuspi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Tuspi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here