HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ukapin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Ukapin là gì?
Thuốc Ukapin là thuốc ETC dùng cho Xơ gan mật nguyên phát (PBC), Hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang, đường kính sỏi mật < 15 mm, có túi mật hoạt động bình thường, Bệnh xơ nang ở trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ukapin
Dạng trình bày
Thuốc Ukapin được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Ukapin này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Ukapin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Ukapin có số đăng ký : VD-27219-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ukapin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ukapin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Nhà máy dược phẩm số 2: Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Ukapin
Mỗi viên có chứa:
- Dược chất: Acid ursodeoxycholic: 250,0 mg
- Tá được: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose (comprecel M101), PVP K30,microcrystalline cellulose (comprecel M102), natri starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, poloxamer 407, Eudragit E100, HPMC E606, PEG 6000, titan dioxid, tale vira đủ I viên.
Công dụng của thuốc Ukapin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ukapin là thuốc ETC dùng cho Xơ gan mật nguyên phát (PBC), Hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang, đường kính sỏi mật < 15 mm, có túi mật hoạt động bình thường, Bệnh xơ nang ở trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ukapin
Cách sử dụng
Thuốc Ukapin dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Ukapin khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Sỏi cholesterol ở túi mật:
- Liều thường dùng của người lớn: 6 – 12 mg/kg/ngày. Với người béo phì, liều dùng có thể lên 15 mg/kg/ngày
- Cách dùng: Uống cùng với thức ăn, uống trước khi đi ngủ hoặc chia thành 2 -3 lần/ngày.
- Liều dùng hàng ngày có thé chia không đều và liều lớn hơn được uống vào buổi tối đẻ trung hòa sự tăng
nồng độ cholesterol mật qua đêm. - Có thể uống liên tục trong vòng từ 6 đến 24 tháng tùy thuộc vào thành phần và kích thước sỏi. Nên tiếp
tục điều trị thêm 3- 4 tháng sau khi sỏi biến mất
Xơ gan mật nguyên phát:
- Liều thường dùng của người lớn: 13 – 15 mg/kg/ngày. Uống sau khi ăn
Bệnh xơ nang trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi:
- Uống 10 – 15 mg/kg x 2 lần/ngày, tổng liều hàng ngày có thể được chia làm 3 lần.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với acid mật và các thành phần khác của thuốc
- Rối loạn gan ruột gây cản trở muối mật lưu thông trong gan
- Sỏi mật bị vôi hóa
- Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật
- Tắc nghẽn ống dẫn mật
Thận trọng
- Trong điều trị xơ gan mật nguyên phát, cần thường xuyên theo dõi chức năng gan 4 tuần/lần trong 3 tháng
đầu, sau đó là 3 tháng/ lần - Thực hiện chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm 6 – 10 tháng/lần để theo dõi đáp ứng của thuốc, nên ngừng dùng thuốc nếu kích thước sỏi mật không giảm sau 12 tháng
- Nếu tiêu chảy xuất hiện trong thời gian điều trị, cần giảm liều cho tới khi hết ỉa chảy, sau đó liền cũ thường lại được dung nạp. Nếu tiêu chảy kéo dài cần ngừng thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Ukapin
- Thường gặp: , tiêu chảy
- Hiếm gặp: ,
- Rất hiếm gặp: buồn nôn, nôn,
Tương tác với thuốc Ukapin
- Các thuốc kháng acid chứa nhôm, than hoạt tính, cholestyramin hay colestipol dùng cùng với adid ursodeoxycholic, có thê liên kết với acid ursodeoxycholic, do đó làm giảm hấp thu thuốc này.
- Các thuốc chống tăng lipid máu (đặc biệt là clofibrat), hoặc các estrogen, neomycin, các progestin dùng cùng với acid ursodeoxycholic có thể làm giảm tác dụng của thuốc, vì làm tăng bão hòa cholesterol ở mật
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai
- Không dùng
Sử dụng thuốc cho con bú
- Chưa biết acid ursodeoxycholie có bài tiết vào sữa hay không. Cần thận trọng khi dùng acid ursodeoxycholic
Ảnh hưởng đến việc lái xe và xử dụng máy móc
Được dùng. Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành, máy móc
Xử lý khi quá liều
- Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều
- Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợbang rvrửa dạ ay (dùng cholestyramin, than hoạt hoặc nhôm hydroxyd)
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ukapin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ukapin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ukapin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ukapin
Nơi bán thuốc
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược động học
Acid ursodeoxycholic dùng hấp thu tại ruột và trải qua chu trình gan ruột. Tại gan, một phần liên hợp vớ glycin và taurin trước khi được bài tiết vào mật. Dưới ảnh hưởng của các vỉ khuẩn đường ruột, các dạng tự do và liên hợp chuyền từ 7a–dehydroxylation thành acid lithocholic. Một trong số đó được bài tiết trực tiếp vào phân, phần còn lại được hấp thu trở lại gan (chủ yếu là dạng liên hợp và sulfate) trước khi thải trừ phân.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể (khoảng 5%). Không giống như các acid mật nội sinh (acid chenodeoxycholic, cholic, deoxycholic va lithocholic), acid ursodeoxycholie rất ưa nước và không có tính nhuận tràng
Hình ảnh tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ukapin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Ukapin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.