Thuốc Uklin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
220

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Uklin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Uklin là gì?

Thuốc Ukisen là thuốc ETC dùng sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta – lactam khác.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Uklin

Dạng trình bày

Thuốc Uklin được bào chế dưới dạng Bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc Uklin này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ bột và 1 ống nước cất pha tiêm 10ml

Phân loại

Thuốc Uklin là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Uklin có số đăng ký : VN-18514-14

Thời hạn sử dụng Uklin

Thuốc Uklin có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Uklin được sản xuất ở: Zhejiang Yatai Pharmaceutical Co.,Ltd

No.1152, Yunji Road, Shaoxing, Zhejiang Trung Quốc

Thành phần của thuốc Uklin

Mỗi lọ thuốc có chứa:

  • Cefoperazone sodium tương đương cefoperazon: 05g
  • Sulbactam sodium tương đương sulbactam: 0,5 g
  • Mỗi ống dung môi chứa : 10 ml nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Uklin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ukisen là thuốc ETC dùng sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta – lactam khác.

Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau:

  • Chủ yếu là các, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm xương khớp, thận và đường tiết niệu,
  • , viêm phúc mạc.
  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết,
  • Có thể dùng UKLIN làm thuốc thay thể có hiệu quả cho một loại penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid dé điều trí nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin.
  • Nếu dùng UKLIN để điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với một aminoglycosid.

Lưu ý: Cần phải tiến hành làm kháng sinh đỗ trước và trong khi điều trị,

Hướng dẫn sử dụng thuốc Uklin

Cách sử dụng

Thuốc Uklin dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng thuốc Uklin

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Uklin khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Uklin

  • UKLIN được sử dụng ở dạng muối natri (của cả cefoperazon và sulbactam) tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 10-30 phút) hoặc liên tục. Không khuyên cáo dùng thuộc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.
  • Khi hòa tan cefoperazon ở nông độ vượt quá 333 mg/ml, cân phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml. Hài

Người lớn:

  • Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1- 2 g, trước 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng để 12 g/24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liêu. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không đựợc quá 4 g/24 giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy ca gan va thận là 2 g/24 giờ, nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyệt tương.
  • Người bệnh suy thận có thể sử dụng thuốc với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc. phải giảm liều cho phù hợp. Liệu trình cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
  • Đối với người bệnh đang điêu trị thâm phân máu, cân có phác đỗ cho liều sau thẩm phân máu.

Trẻ em:

  • Mặc dù tỉnh an toàn của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100 mg/kg, trước 12 giờ một lần. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn).

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng UKLIN, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Vì đã thấy có phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số Các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên dùng cefoperazon phải thận trọng, theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đâu tiên, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefoperazon phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thập.
  • Dùng UKLIN dài ngày có thê làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng; vì vậy cần phải quan tâm tới việc chuẩn đoán bệnh này và điều trị với metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phô rộng cho những người bệnh có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Tác dụng phụ của thuốc Uklin

Thường gặp, ADR > 1⁄100

  • Máu: ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa:
  • Da: dạng sán.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục. thiểu máu tan huyết, giảm tiêu cầu.
  • Da: .
  • Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận). đau đâu, tình trạng
  • Máu: Giảm prothrombin huyết.
  • Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn, viêm đại tràng màng gia.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
  • Thân kinh cơ và xương: Đau khớp.

Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

Tương tác với thuốc Uklin

  • Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.
  • Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một sô cephalosporin có thê làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xây ra với cefoperazon. Cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid.
  • Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosidin vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm P. aeruginosa và Serratia marcescens, tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cần xác định vị trí tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với warfarin va heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhặt, chuột cống và khi không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai.
  • Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đây đủ các công trình nghiên cứu có kiêm soát chặt chẽ trên người mang thai Vì các nghiên cửu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nêu thật cân thiệt.
  • Cefoperazon và sulbactam bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nông độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ. nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị la chảy, tưa và nỗi ban.

Ảnh hưởng đến việc lái xe và xử dụng máy móc

  • Không có báo cáo.

Xử lý khi quá liều

  • Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận.
  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc: có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Vì cả cefoperazon và sulbactam đều thâm lọc được nên có thể thâm phần máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Uklin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Uklin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Uklin

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Uklin

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Uklin HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Uklin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Uklin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here