Thuốc Upetal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
401

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Upetal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Upetal là gì?

Thuốc Upetal là thuốc ETC được chỉ định trong các bệnh nấm Candida & miệng – họng, thực quản, âm hộ – âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu, màng bụng, mdu, phổi, và nhiễm Candida phát tán).

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Upetal

Dạng trình bày

Thuốc Upetal được bào chế dưới dạng Viên nang

Quy cách đóng gói

Thuốc Upetal này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 1 viên

Phân loại thuốc Upetal

Thuốc Upetal là thuốc ETC – thuốc  kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Upetal có số đăng ký : VN-21221-18

Thời hạn sử dụng

Thuốc Upetal có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Upetal được sản xuất ở: S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Bd. Theodor Pallady nr. 44C, District 3, Bucharest Romania

Thành phần của thuốc Upetal

Hoạt chất: Fluconazol 150 mg.

  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, talc, magnesi stearat.
  • Vỏ nang: Titan dioxid (E 171), ponceau 4R (E 124), erythrosin (E 127), Sunset Yellow (E 110), Brilliant Blue (E 133), methyl parahydroxybenzoat (E 218), propyl parahydroxybenzoat (E 216), gelatin.

Công dụng của thuốc Upetal trong việc điều trị bệnh

  • Thuốc Upetal là thuốc được chỉ định trong các bệnh nấm Candida & miệng – họng, thực quản, âm hộ – âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu, màng bụng, mdu, phổi, và nhiễm Candida phát tán).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Upetal

Cách sử dụng

  • Thuốc Upetal được dùng đường uống

Đối tượng sử dụng thuốc

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Upetal khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Upetal

Liều cho người lớn:

Trường hợp nhiễm nấm Candida:

  • Nhiễm nấm Candida trên đường sinh dục: Uống một liều duy nhất 1 viên nang 150mg.
  • Nhiễm nấm Candida đường niệu và màng bụng: Uống liều 1 viên nang 150mg/ngày.
  • Nhiễm nấm Candida hầu họng: Dùng 2 viên cho ngày đầu tiên, ngày tiếp theo: 1 viên nang 150mg/ngày duy trì 7 – 21 ngày cho đến khi nấm Candida hầu họng thuyên giảm.

Nhiễm nấm Candida hầu họng và nấm Candida thực quản:

  • 1 viên nang 150mg /ngày hoặc 4 viên nang 150mg tuần, điều trị kéo dài đối với bệnh nhân bị ức chế miễn dịch mãn tính.

Dự phòng thứ phát nhiễm nấm Candida miệng – hầu ở bệnh nhân nhiễm HIV:

  • Uống 1 viên nang 150mg, 1 lần 1 tuần.

Điều trị nhiễm nấm biểu bì lan rộng (Tinea corporis, Tinea cruris) hoặc nấm bàn chân (Tinea pedis) ở bệnh nhân có hệ miễn dịch bình thường nhưng không điều trị được bằng thuốc bôi tại chỗ:

  • Uống 1 viên nang 150mg, 1 lần I tuần trong 4 tuần.

Liều dùng cho người suy thận:

  • Nên cho dùng fluconazol sau khi tiến hành thẩm phân máu xong vì mỗi lần thẩm phân kéo dài 3 giờ sẽ làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương khoảng 50%. Không cần điều chỉnh liều trong liệu pháp dùng một liều duy nhất để trị bệnh nấm âm hộ – âm đạo.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cinnarizin hay bất cứ một thành phần nào của thuốc
  • Loạn chuyển hóa porphyrin

Thận trọng khi dùng thuốc Upetal

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc gan.
  • Nên dừng điều trị fluconazol nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển.
  • Nếu có bất thường về xét nghiệm chức năng xảy ra trong khi dùng fluconazol, cần theo dõi gan xảy ra trong khi dùng fluconazol, cần theo dõi tình trạng tổn thương gan nặng lên trên bệnh nhân.

Tác dụng phụ của thuốc Upetal

Tương tác với thuốc Upetal

  • Cyclophosphamid: Liệu pháp phối hợp giữa cyclophosphamid và fluconazol làm tăng bilirubin huyết thanh và creatinin huyết thanh. Có thể sử dụng phối hợp 2 thuốc này khi xem xét tăng nguy cơ tăng bilirubin huyết thanh và creatinin huyết thanh.
  • Terfenadin: Một nghiên cứu đã được thực hiện bởi một sự xuất hiện của rối loạn nhịp tim nghiêm trọng gây kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân kháng nấm nhóm azol khi kết hợp với terfenadin.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thông tin về ảnh hưởng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú của thuốc Upetal đang được cập nhật.

Ảnh hưởng đến việc lái xe và sử dụng máy móc

  • Thông tin về ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc của thuốc Upetal đang được cập nhật.

Xử lý khi quá liều thuốc

  • Có thể xuất hiện triệu chứng ảo giác, hoang tưởng khi dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

  • Bệnh nhân nên uống liều thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên dùng, và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống cùng lúc 2 liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Upetal đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Upetal

Điều kiện bảo quản

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Upetal

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Upetal HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

  • Cinnarizin là thuốc kháng histamin (H.) có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin.
  • Để phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn nên Œinnarizin được ưa dùng hơn.
  • Cinnarizin còn là chất đối kháng canxi. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chọn các kênh canxi.
  • Cinnarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình

Dược động học

  • Sau khi dùng, Cinnarizin đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 2 – 4 giờ. Sau 72 giờ thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời trong huyết tương của thuốc khoảng 3 giờ ở người trẻ tuổi.

Hình ảnh tham khảo

Upetal

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Upetal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Upetal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here