Thuốc Usarcoxib: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
241

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Usarcoxib: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Usarcoxib là gì?

Thuốc Usarcoxib là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người lớn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Usarcoxib

Dạng trình bày

Thuốc Usarcoxib được bào chế dưới dạng viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Usarcoxib

Thuốc Usarcoxib là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Usarcoxib có số đăng ký: VD-27660-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc Usarcoxib có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Usarcoxib được sản xuất ở: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Lô số 12 Đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh. Việt Nam

Thành phần của thuốc Usarcoxib

Công thức bào chế cho 1 viên nang cứng chứa:

celecoxib………………………………………………………………………………………………. 200 mg

Tá dược: Lactose monohydrate, Tinh bột sắn, Natri croscarmellose, Povidon K30, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Nang rỗng số 1 (Trắng —trắng).

Công dụng của thuốc Usarcoxib trong việc điều trị bệnh

Thuốc Usarcoxib là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Usarcoxib dùng qua đường uống

Đối tượng sử dụng thuốc

Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Usarcoxib theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

  • Thoái hóa khớp: Liều  thông thường là 200 mg/ lần/ ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ ngày. Nếu không thuyên giảm triệu chứng, có thể tăng liều 200 mg x 2 lần/ ngày để tăng hiệu quả điều trị.
  • Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường là 100 — 200 mg x 2 lần/ ngày
  • Viêm cột sống dính khớp: Liều thông thường là 200 mg/ lần/ ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ ngày. Nếu bệnh nhân không thuyên giảm triệu chứng, có thể tăng liều 400 mg/ lần/ ngày hoặc 200 mgx 2 lần/ ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Liều khuyến cáo ban đầu là 200 mg/ lần/ ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng lên đến 200 mg x 2 lần/ ngày. Thận trọng với bệnh nhân dưới 50 kg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Usarcoxib

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.

Bệnh nhân loét dạ dày —tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.

Các bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acetylsalicylic acid  hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác , bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase-2 khác.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan (nồng độ albumin huyết thanh <25 g/ l hoặc chỉ số Child-Pugh >10)

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút

Bệnh nhân viêm đường ruột.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Tác động lên đường tiêu hóa: Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với một thuốc NSAIDs không phải aspirin
  • Tác động lên tim mạch: Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tai biến tim mạch cần thận trọng khi bắt đầu điều trị với celecoxib.
  • Nguy cơ huyết khối tìm mạch: Cần thận trọng khi dùng thuốc đặc biệt là dùng liều cao, có khả năng nguy cơ huyết khối tìm mạch, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tìm mạch, có thể dẫn đến tử vong.
  • U dịch và phù: Nên dùng celecoxib thận trọng cho các bệnh nhân đã bị tổn thương chức năng tim, phù hoặc các tình trạng có khả năng trở nên trầm trọng hơn do ứ dịch và phù
  • Cao huyết áp: Nên thận trọng khi dùng các NSAIDs, ké ca celecoxib trên bệnh nhân cao huyết áp.
  • Tác động trên gan và thận: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Sử dụng với thuốc chống đông máu đường uống: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các NSAIDs với các thuốc chống đông máu đường uống

Tác dụng phụ

Nguy cơ huyết khối tìm mạch

  • Rất thường gặp, 4DR > 1/10

Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp (bao gồm cao huyết áp nặng hơn)

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

Rối loạn các chức năng như hô hấp, thần kinh,.. dẫn đến một số triệu chứng như là: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy,  viêm mũi, ho, khó thở, mất ngủ, chóng mặt, tăng trương lực, viêm họng, nhức đầu…

Rối loạn một số bộ phận như xương khớp, da hoặc rối loạn toàn thân: Phát ban, ngứa, đau khớp, phù ngoại biên, phù mặt, bệnh giống cúm….

  • Không thường gặp, 1/1000 < ADR < 1/100,

Rối loạn các chức năng như là thần kinh, hô hấp, tiêu hóa,… dẫn đến một số triệu chứng: Bệnh thiếu máu, tăng kali máu, lo âu, trầm cảm, mệt mỏi, táo bón, viêm dạ dày, viêm miệng, ợ hơi…

Rối loạn một số bộ phận như gan, xương khớp, tim… hoặc toàn thân dẫn đến một số triệu chứng: Suy tim, nhịp tim nhanh, tăng men gan, mề day, bầm máu, co thắt cơ, đau ngực,…

  • Hiếm, 10000 < ADR < 1/1000,

Rối loạn các chức năng như là thần kinh, hô hấp, tiêu hóa,… dẫn đến một số triệu chứng: Giảm bạch cầu, loạn vị giác, loét tá tràng, loét dạ dày, viêm đại tràng, rối loạn kinh nguyệt….

Rối loạn một số bộ phận như gan, xương khớp, tim… hoặc toàn thân dẫn đến một số triệu chứng: Xuất huyết mắt, chứng loạn nhịp tim, viêm gan siêu, viêm gan siêu vi, suy thận cấp tính,…

  • Rất hiếm gặp, ADR <1/10,000

Rối loạn các chức năng như là thần kinh, hô hấp, tiêu hóa,… dẫn đến một số triệu chứng: Giảm toàn thể huyết cầu,động kinh, mất vị giác, giảm khứu giác, vô sinh ở nữ….

Rối loạn một số bộ phận như gan, xương khớp, tim… hoặc toàn thân dẫn đến một số triệu chứng: Tắc động mạch võng mạc, suy gan,  vàng da, viêm da tróc vảy, viêm cơ…

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều thuốc

Khi quá liều, trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/ hoặc cho than hoạt (60 — 100 g cho người lớn, hoặc 1 — 2 g/ kg cho trẻ em) và/ hoặc một thuốc tây thẩm thấu.

*Khi thấy các dấu hiệu và triệu chứng quá liều nên ngường thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.

Cách xử lý khi quên liều

Uống ngay 1 liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được uống gấp đôi liều trong trường hợp quên dùng thuốc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Usarcoxib đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Usarcoxib

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Usarcoxib

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Usarcoxib HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo thuốc Usarcoxib

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Usarcoxib: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Usarcoxib: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here