Thuốc Usarican: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
236

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Usarican: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Usarican là gì?

Thuốc Usarican là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các triệu :

  • ở người lớn.
  • Tăng huyết áp ở trẻ em, thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 6 — 18 tuổi.
  • Suy tim ở bệnh nhân tâm thu thất trái (phân suất tống máu < 40%), dùng phối hợp với các thuốc ức chế Angiotensin Converting Enzyme (ACE) ở bệnh nhân đang điều trị bằng một thuốc ức chế ACE nhưng không cải thiện triệu chứng hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chê ACE.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Usarican

Dạng trình bày

Thuốc Usarican được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Usarican này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Usarican

Thuốc Usarican là thuốc ETC– thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Usarican có số đăng ký: VD-27663-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc Usarican có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Usarican được sản xuất ở: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Lô số 12 Đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh. Việt Nam

Thành phần của thuốc Usarican

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Candesartan cilexetil…………………………………………………………………………………………………………….. 8 mg.
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Povidon K30, Magnesi stearat, Natri croscarmellose, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titanium dioxyd, Yellow sunset lake, Erythrosin lake.

Công dụng của thuốc Usarican trong việc điều trị bệnh

Thuốc Usarican là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các triệu :

  • ở người lớn.
  • Tăng huyết áp ở trẻ em, thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 6 — 18 tuổi.
  • Suy tim ở bệnh nhân tâm thu thất trái (phân suất tống máu < 40%), dùng phối hợp với các thuốc ức chế Angiotensin Converting Enzyme (ACE) ở bệnh nhân đang điều trị bằng một thuốc ức chế ACE nhưng không cải thiện triệu chứng hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chê ACE.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Usarican

Cách sử dụng

Thuốc Usarican dùng qua đường uống

Đối tượng sử dụng thuốc

Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Usarican theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

Điều trị tăng huyết áp:

  • Người lớn: Liều khởi đầu và liều duy trì thông thường của candesartan cilexetil là 8 mg/lần/ngày. Ở một số bệnh nhân huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc, liều có thể được tăng lên đến 16 mg/ lần/ ngày và tối đa là 32 mg/ lần/ ngày.
  • Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch: Liều ban đầu là 4 mg/ lần/ ngày có thể được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu là 4 mg/ lần/ ngày ở bệnh nhân suy thận, bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Liều nên được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều khuyến cáo ban đầu là 4 mg/ lần/ ngày được khuyến cáo ở những bệnh nhân Suy gan nhẹ đến trung bình. Liều có thể được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên trong độ tuổi 6 — 18 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg/ lần/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân có cân nặng < 50 kg: Ở những bệnh nhân có huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu, liều có thể được tăng lên tối đa 8 mg/ lần/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân có cân nặng > 50 kg: Ở những bệnh nhân có huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu, liều có thể được tăng lên đến 8 mg/ lần/ ngày và sau đó tăng đến 16 mg/ lần/ ngày nếu cần thiết.

Điều trị suy tim:

  • Người lớn: Liều khởi đầu: 4mg/ lần/ ngày. Cứ sau mỗi 2 tuần nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến tối đa 32mg/ lần/ ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Usarican

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với candesartan cilexetil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai ở giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Suy tim có Kali mau > 5mmol/I hoặc creatinin máu > 265umol/1 hoặc hệ số thanh thải creatinin <30ml/ph.
  • Chống chỉ định phối hợp candesartan với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có GER< 60 ml/ph/1,73m2.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Phong tỏa kép hệ thống renin – angiotensin – aldosteron (R44): Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và candesartan cilexetil làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận .
  • Suy thận:  Khi sử dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận.
  • Điều trị suy tim đông thời với các thuốc ức chế ACE: Thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở những bệnh nhân bệnh đái tháo đường.
  • Thẩm phân máu: Trong thời gian lọc máu, huyết áp của những bệnh nhân này có thể đặc biệt nhạy cảm với các chất ức chế thụ thể AT1.
  • Hạ huyết áp: Hạ huyết áp có thê xảy ra trong khi điều trị với candesartan cilexetil ở những bệnh nhân suy tim có thể xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp có giảm thể tích nội mạch và bệnh nhân  sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao.
  • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá (tắc nghẽn cơ tim phì đại): Như với các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng được chỉ định ở những bệnh nhân hẹp van động mạch chủ có liên quan hoặc hẹp van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Tăng kali huyết: Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Tác dụng hạ huyết áp của candesartan cilexetil có thể được tăng khi sử dụng đồng thời với các thuốc
    khác có tác dụng hạ huyết áp.
  • Lactose: Cần thận trọng với những bệnh nhân đái tháo đường.
  • Mang thai: AIIRAs không nên được sử dụng khi đang mang thai.

Tác dụng phụ

Điều trị cao huyết áp

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

Nhiễm trùng: Nhiễm trùng hô hấp.

  • Rất hiếm, ADR < 1/10,000

Rối loạn các chức năng như thận, tim, gan… dẫn đến một số triệu chứng: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt, tăng kali huyết, giảm natri huyết, buồn nôn, viêm gan, nổi mề đay, đau khớp, đau cơ, suy thận…

Tăng kali máu, hạ natri máu và chức năng gan bất thường hiếm gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)ở trẻ em và rất hiếm (ADR < 1/10.000) ở người lớn.

Loạn nhịp xoang, viêm mũi họng, sốt là “phổ biến” (1/100 < ADR < 1/10) và đau hầu họng la “rất phổ biến” (ADR >1/10) ở trẻ em; nhưng không được báo cáo ở người lớn.

Điều trị suy tim

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

Rối loạn các chức năng như thận, mạch máu, thận… dẫn đến một số triệu chứng: Tăng kali huyết, hạ huyết áp, suy thận.

  • Rất hiếm, ADR < 1/10,000

Rối loạn các chức năng như thận, thần kinh, thận… dẫn đến một số triệu chứng: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt, giảm natri huyết, nhức đầu, ho, viêm gan, đau khớp, đau cơ,…

*Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều thuốc Usarican

  • Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, điều trị triệu chứng nên được tiến hành và cần theo dõi các dấu hiệu quan trọng. Bệnh nhân cần được đặt nằm ngửa với hai chân nâng lên. Có thể tiến hành thêm các biện pháp hỗ trợ làm tăng thể tích huyết tương như truyền dung dịch muối đẳng trương. Các thuốc cường giao cảm nên được sử dụng nếu các biện pháp trên không hiệu quả.
  • Candesartan cilexetil không được loại bỏ bằng cách thâm phân máu.

Cách xử lý khi quên liều

Uống ngay 1 liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được uống gấp đôi liều trong trường hợp quên dùng thuốc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Usarican đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Usarican

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Usarican

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Usarican HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo thuốc Usarican

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Usarican: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Usarican: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here