Thuốc Vaco Allerf PE: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
229

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vaco Allerf PE: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vaco Allerf PE là gì?

Thuốc Vaco Allerf PE là thuốc OTC dùng để điều trị:

  • Các triệu chứng của
  • Dị ứng, số mũi, nghẹt mũi,hắt hơi, ngứa mũi hay hầu họng, ngứa mắt và chảy nước mắt, , nổi mề đay và các rối loạn của đường hô hấp trên.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Vaco Allerf PE.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 100 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 500 viên

Phân loại thuốc Vaco Allerf PE

Thuốc Vaco Allerf PE là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18031-12

Thời hạn sử dụng thuốc Vaco Allerf PE

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất thuốc Vaco Allerf PE

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Vacopharm

Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam.

Thành phần của thuốc Vaco Allerf PE

  • Phenylephrin.HCl: 5mg
  • Clorpheniramin maleat: 4mg
  • Tá dược v.d: 01 viên nang
  • (Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat)

Công dụng của thuốc Vaco Allerf PE trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vaco Allerf PE là thuốc OTC dùng để điều trị:

  • Các triệu chứng của
  • Dị ứng, số mũi, nghẹt mũi,hắt hơi, ngứa mũi hay hầu họng, ngứa mắt và chảy nước mắt, , nổi mề đay và các rối loạn của đường hô hấp trên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vaco Allerf PE

Cách dùng thuốc Vaco Allerf PE

Thuốc được dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Vaco Allerf PE

Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: uống 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vaco Allerf PE

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
  • Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành. Tăng huyết áp nặng, block nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất. Cường giáp nặng hoặc bị glôcôm góc đóng.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng. Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ dưới 15 tuổi. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Tác dụng phụ

  • Bồn chồn, lo âu, choáng váng, người yếu mệt, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, cảm giác lạnh da.
  • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay của trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Cách xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, tác dụng chống tiết acetylcholin.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận,
    hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó,
    cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Vaco Allerf PE đang được cập nhật.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không được dùng.

Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc

  • Tránh dùng vì thuốc gây buồn ngủ.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vaco Allerf PE

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô thoáng,tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Vaco Allerf PE

Nơi bán thuốc Vaco Allerf PE

Nên tìm mua thuốc ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vaco Allerf PE

Đặc tính dược lực học

  • Phenylephrin hydroclorid là một thuốc tác động giống thần kinh giao cảm α1 (α1-adrenergic) có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể α1-adrenergic làm co mạch máu và làm tăng huyết áp. Phenylephrin hydroclorid gây nhịp tim chậm do phản xạ, làm giảm thể tích máu trong tuần hoàn, giảm lưu lượng máu qua thận, cũng như giảm máu vào nhiều mô và cơ quan của cơ thể.
  • Ở liều điều trị, phenylephrin thực tế không có tác dụng kích thích trên thi thể β-adrenergic của tim, phế quản hoặc mạch ngoại vi. Thuốc không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở liều điều trị.
  • Cơ chế tác dụng α1-adrenergic của phenylephrin là do ức chế sự sản xuất AMP vòng (cAMP: cyclic adenosin-3’, 5’-monophosphat) do ức chế enzym adenyl cyclase, trong khi tác dụng β-adrenergic là do kích thích hoạt tính adenyl cyclase.
  • Clorpheniramin là một kháng histamin. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, những tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Đặc tính dược động học

  • Phenylephrin hấp thu tốt và bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Sau khi uống, tác dụng chống sung huyết mũi xuất hiện trong vòng 15-20 phút, kéo dài 2-4 giờ. Phenylephrin bị chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO). Còn chưa xác định được chất chuyển hóa là gì, nên cũng chưa biết được con đường chuyển hóa và tốc độ thải trừ của phenylephrin.
  • Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 – 10 lít/kg (trẻ em).
  • Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl- clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.
  • Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 – 330 giờ.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase: làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin và tăng tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp củaphenylephrin.
  • Phentolamin và thuốc chẹn α-adrenergic, phenothiazin: tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin sẽ giảm nếu trước đó đã dùng các thuốc này.
  • Propranolol và thuốc chẹn β-adernergic: tác dụng kích thích tim của phenylephrin sẽ bị ức chế.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.
  • Digitalis: làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim.
  • Levodopa: tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều. Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vaco Allerf PE: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vaco Allerf PE: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here