Thuốc Vaco-Pola6: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
324

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vaco-Pola6: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vaco-Pola6 là gì?

Thuốc Vaco-Pola6 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Ngoài ra thuốc còn trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Vaco-Pola6

Dạng trình bày

Thuốc Vaco-Pola6 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Vaco-Pola6 được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ x 15 viên; hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên; chai 100 viên, 200 viên, 300 viên, 500 viên, 1000 viên

Phân loại thuốc

Thuốc Vaco-Pola6 là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Vaco-Pola6 có số đăng ký: VD-24922-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc Vaco-Pola6 có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Vaco-Pola6 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Vacopharm

Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam

Thành phần của thuốc Vaco-Pola6

  • Dexclorpheniramin maleat: 6mg
  • Tá dược v.đ: 1 viên nén bao phim
  • (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Talc, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000)

Công dụng của thuốc Vaco-Pola6  trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vaco-Pola6 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Ngoài ra thuốc còn trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vaco-Pola6

Cách dùng thuốc

Thuốc Vaco-Pola6 dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ lần, ngày 1-2 lần (cách 12 giờ).

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vaco-Pola6

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc. Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glocom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoaminoxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Dexelorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của Dexelorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc Vaco-Pola6

  • Dexclorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
  • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
  • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glocom.
  • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm
    với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Tác dụng phụ của thuốc Vaco-Pola6

  • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
  • Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
  • Hiếm gặp: chóng mặt, .
  • Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên TKTW và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glocom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không được dùng.

Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc

  • Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc..

Cách xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp tim và cân bằng nước, điện giải
  • Rửa dạ dày hoặc gây nôn băng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
  • Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vaco-Pola6

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vaco-Pola6 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vaco-Pola6

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Vaco-Pola6

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Vaco-Pola6 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Đặc tính dược lực học:

  • Dexclorpheniramin là kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, những tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của Dexclorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Đặc tính dược động học:

  • Dexclorpheniramin maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70% thuốc tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg đối với người lớn.
  • Dexclorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12-15 giờ.

Tương tác với thuốc Vaco-Pola6

  • Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm alcohol, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu và chống loạn thần.
  • Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO)
  • Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycoside.
  • Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vaco-Pola6: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vaco-Pola6: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here