HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vacocipdex 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Vacocipdex 500 là gì?
Thuốc Vacocipdex 500 là thuốc kê đơn ETC – Thuốc chữa các bệnh nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin: viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương -tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng: nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch). Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Tên biệt dược
Vacocipdex 500
Dạng trình bày
Thuốc Vacocipdex 500 được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên; chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên
Phân loại
Thuốc Vacocipdex 500 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-23752-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vacocipdex 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược Vacopharm
Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam
Thành phần của thuốc Vacocipdex 500
- Ciprofloxacin 500mg (dưới dạng Ciprofloxacin.HCl 555mg)
- Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim (Polyvinyl pyrrolidon K30, Lactose, Talc, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Natri starch glycolat, Aerosil, Microcrystallin cellulose 101, Titan dioxyd, Hyproxypropy! methylcellulose 615, PEG 6000)
Công dụng của Vacocipdex 500 trong việc điều trị bệnh
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới;
- Viêm tuyến tiền liệt;
- Viêm xương -tủy;
- Viêm ruột vi khuẩn nặng;
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vacocipdex 500
Cách sử dụng
Thuốc Vacocipdex 500 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn và uống với nhiều nước. Thời gian điều trị thường là 1-2 tuần, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
- Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp, ỉa chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
- Nhiễm khuân đường tiết niệu trên: 250-500mg/lần, ngày 2 lần. Lậu không biến chứng: 500mg, liều duy nhất. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500mg/lần, ngày 2 lần. Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: 500-700mg/lần, ngày 2 lần.
- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: liều điều trị 500mg/lần, ngày 2 lần, liều dự phòng: 500mg/ngày.
- Phòng các bệnh do não mô cầu: người lớn và trẻ trên 20kg: 500mg, liều duy nhất. Trẻ em dưới 20kg: 250mg, liều duy nhất hoặc 20mg/kg cân nặng. –
- Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 250-500mg/lần, ngày 2 lần.
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch: 500-700mg/lần, ngày 2 lần.
- Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinin 31-60ml/phút: 500mg/lần, ngày 2 lần. Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: 500mg/lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vacocipdex 500
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: , nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
- Ít gặp: nhức đầu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, , ngứa, đau ở các khớp, sưng khớp.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ, cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn thị giác, thính giác, , rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Xử lý khi quá liều
Nếu uống phải một liều lớn, phải áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu kết hợp điều trị hỗ trợ như truyền bù đủ dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Vacocipdex 500 đang được cập nhật.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose-6- phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
- Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
- Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
- Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Vacocipdex 500
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vacocipdex 500 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
- Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ khángkhuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn gọi là các chất ức chế DNA girase.
- Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.
- Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (Aminoglycosid, Cephalosporin, Tetracyclin, Penicilline…) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm Fluoroquinolon.
Dược động học
- Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá.
- Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể.
- Sau khi uống, nồng độ tối đa của Ciprofloxacin trong máu xuất hiện 1-2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70-80%.
- Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (Ibuprofen, Indomethacin…) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
- Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
- Nếu dùng đồng thời diđanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
- Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat.
- Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
- Ciprofloxacin và ciclosporin dung đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
- Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
- Warfarinphối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vacocipdex 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Vacocipdex 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.