Thuốc Vacoflox L: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
313

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vacoflox L: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vacoflox L là gì?

Thuốc Vacoflox L là thuốc kê đơn ETC  Thuốc trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm thận-bể thận cấp), nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biên chứng hoặc không. Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Tên biệt dược

Vacoflox L

Dạng trình bày

Thuốc Vacoflox L được bào chế dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ x 7 viên, chai 30 viên, 50 viên

Phân loại

Thuốc Vacoflox L thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-18428-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Vacoflox L có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam

Thành phần của thuốc Vacoflox L

  • Levofloxacin 500mg (dạng Levofloxacin hemihydrat)
  • Tá dược v.đ 01 viên bao phim
    (Polyvinyl pyrrolidon, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Aerosil, Microcrystalline
    cellulose, Cồn 96%, Titan dioxyd, Hyproxypropyl mefhylcellulose, Erythrosin, Đỏ ponceau)

Công dụng của Vacoflox L trong việc điều trị bệnh

  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm thận-bể thận cấp), nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biên chứng hoặc không.
  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vacoflox L

Cách sử dụng

Thuốc Vacoflox L được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 1 viên/ lần, ngày 1-2 lần, trong 7-14 ngày.
  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
    + có biến chứng: 2 viên/ ngày, trong 7-14 ngày.
    + không có biến chứng: ] viên/ngày trong 7-10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
    + Viêm thận-bể thận cấp: 1 viên/ngày trong 10 ngày.
  • Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: 1 viên/ngày, trong 8 tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vacoflox L

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Động kinh, thiêu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
  • Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, hoa mắt, căng thẳng, kích động,
    lo lắng, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, da ngứa, phát ban, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida.

Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Xử lý khi quá liều

Xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ cho người bệnh.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Vacoflox L đang được cập nhật.

Thận trọng

  • Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Do đó, cần điều chỉnh lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.
  • Có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có nguy cơ co giật.
  • Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon.
  • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile.
  • Mẫn cảm với ánh sáng. Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
  • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp, cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khỏang QT kéo dài.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng cực tím mạnh, nhiệt độ < 30°C.

Thời gian bảo quản

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Vacoflox L

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vacoflox L vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

  • Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluroquinolon.
  • Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (AND-gyrase)
    và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.

Dược động học

  • Sau khi uống, Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 1 -2 giờ; sinh khả dụng xấp xỉ 99%.
  • Các thông số dược động học của Levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch và đường uống với liều tương đương là gần như nhau, do đó có thể sử dụng hai đường này thay thế cho nhau.

Tương tác thuốc

  • Khi dùng đồng thời với antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin có thể làm giảm
    hấp thu Levofloxacin.
  • Nồng độ trong huyết tương và AUC theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với Levofloxacin.
  • Các thuốc chống viêm không steroid có khả năng tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với Levofloxacin.
  • Các thuốc hạ đường huyết dùng đồng thời với Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vacoflox L: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vacoflox L: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here