Thuốc Vascam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
284

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vascam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vascam là gì?

Thuốc Vascam được sử dụng điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mãn tính, thiếu máu cơ tim cục bộ do đau thắt ngực co thắt mạch máu (chứng Prinzemetal hoặc đau thắt ngực biến đổi).

Tên biệt dược

Vascam

Dạng trình bày

Thuốc Vascam được bào chế dưới dạng: viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc Vascam được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 vỉ x 5 viên

Phân loại

Thuốc Vascam thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Vascam có số đăng ký: VD-16175-11

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty TNHH United Pharma Việt Nam

( ấp 2, Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam).

Thành phần của thuốc Vascam

Thuốc Vascam được cấu tạo gồm: Amlodipin – 5mg

Công dụng của Vascam trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vascam được sử dụng điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mãn tính, thiếu máu cơ tim cục bộ do đau thắt ngực co thắt mạch máu (chứng Prinzemetal hoặc đau thắt ngực biến đổi).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vascam

Cách sử dụng thuốc Vascam

Thuốc Vascam được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho cả trẻ em và người lớn.

Liều dùng

Liều uống dành cho người lớn thông thường: 5mg một lần mỗi ngày.

Liều tối đa: 10mg một lần mỗi ngày.

Điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi tác và triệu chứng của bệnh nhân, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vascam

Chống chỉ định

Những người sau đây không nên dùng thuốc Vascam:

  • Quá mẫn cảm với Amlodipine hoặc các thuốc ức chế kênh Calci loại dihydropyridine.
  • Hẹp động mạch chủ tiến triển vì thuốc có thể làm nặng thêm độ chênh áp trên van bất thường liên quan đến tình trạng này.
  • Suy gan nặng.
  • Đã có tiền sử bị sốc.
  • Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ có khả năng sẽ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Vascam

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ cho bệnh nhân như: Phù và đỏ bừng do giãn mạch (thường nhẹ hoặc trung bình).

Thỉnh thoảng: chuột rút, tiểu lắt nhắt, tiểu đêm, ho, bất lực, suyễn, chảy máu cam, lo lắng và viêm kết mạc.

Xử lý khi quá liều

Nếu quá liều amlodipine xảy ra, cần theo dõi tim bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch. Rửa dạ dày và cho uống than hoạt trong trường hợp mới uống. Điều chỉnh nước và điện giải nếu cần. Có thể bao gồm điều trị hạ huyết áp hoặc sốc, block nhĩ thất và thở nhân tạo.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Vascam đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Vascam

  • Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị nhịp tim chậm nặng, suy tim( đặc biệt khi kết hợp với một thuốc chẹn beta), sốc tim do nguy cơ tác dụng hướng cơ âm tính nhẹ và hạ huyết áp mạnh. Theo dõi các biểu hiện và triệu chứng làm nặng suy tim ở những bệnh nhân bị suy chức năng tâm thất trái đang sử dụng Amlodipine để điều trị đau thắt ngực.
  • Amlodipine chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho người mẹ đã được cân nhắc so với nguy cơ đối với thai nhi.
  • Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Chưa rõ Amlodipine có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì thế các thầy thuốc lâm sàng nên cân nhắc nguy cơ/ích lợi trước khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Sử dụng cho trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả cuả Amlodipine chưa được chứng minh.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc Varucefa được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Vascam

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Vascam tại HiThuoc.com hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Vascam

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vascam vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vascam

Dược lực học

Amlodipine là một chất đối kháng Calci nhóm dihydropyridine.

Amlodipine ức chế chọn lọc dòng ion Calci qua màng tế bào, với tác động trên các tế bào cơ trơn mạch máu tốt hơn trên tế bào cơ tim. Tác dụng hướng cơ âm tính có thể được ghi nhận in vitro nhưng những tác động chưa được ghi nhận ở thú vật khỏe mạnh khi không dùng ở liều điều trị. Nồng độ Calci trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi Amlodipine. Trong giới hạn pH sinh lý, Amlodipine là một hợp chất ở dạng ion hóa (pKa=8,6), và tương tác động học của thuốc với thụ thê kênh Calci được đặc trưng bởi tỷ lệ phân ly dần dần với vị trí kết hợp thụ thể, đưa đến tác động từ từ.

Amlodipine là một thuốc giãn mạch động mạch ngoại biên tác động trực tiếp trên cơ trơn mạch máu để gây giảm kháng lực mạch ngoại biên và giảm huyết áp.

Dược động học

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 6-12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng từ 64-80%. Thể tích phân phối khoảng 20l/kg. Amlodipin liên kết 95-98% với protein huyết tương. Trong gan thuốc được chuyển hóa chủ yếu thành những chất chuyển hóa bất hoạt. 10% thuốc chưa chuyển hóa và 60% chất chuyển hóa bất hoạt được bài tiết theo nước tiểu.

Dược động học của Amlodipine không bị ảnh hưởng đáng kể khi suy thận. Vì thế những bệnh nhân bị suy thận có thể sử dụng liều khởi đầu như thông thường.

Độ thanh thải của Amlodipine giảm ở những bệnh nhân lớn tuổi và những bệnh nhân bị suy gan với sự tăng diệ tích dưới đường cong khoảng 40- 60%, và liều sử dụng ban đầu cần thấp hơn.

Tương tác thuốc

Các thuốc gây mê: dùng đồng thời, có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipine, mặc dù các thuốc ức chế kênh calci có thể hữu dụng để phòng ngừa nhịp nhanh trên thất, cao huyết áp hoặc co thắt mạch vành khi phẫu thuật, cẩn thận trong khi sử dụng.
Không nên sử dụng cùng lúc Amlodipine và các thuốc ức chế kênh Calci dẫn xuất 1,4-dihydropyridine khác với nước bưởi vì có thể dẫn đến sự gia tăng quan trọng trên lâm sàng về các tác dụng huyết động học.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vascam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vascam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here