HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Venrutine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Venrutine là gì?
Thuốc Venrutine là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tỉnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Venrutine
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Venrutine à thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19807-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA
- Địa chỉ: Ấp 2. Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, TP. HCM.
Thành phần của thuốc Venrutine
Mỗi viên chứa:
- Rutin……………………………………………………………………….500mg
- Vitamin C…………………………………………………………………100mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Venrutine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Venrutine là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tỉnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Venrutine
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Uông 1 viên, 1-2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1⁄2 viên, 1 – 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Venrutine
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD. ( Glucose – 6 -Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loan chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
Tác dụng phụ thuốc Venrutine
- Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buôn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
- Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đâu, mât ngủ, tăng oxalat niệu,…
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều Rutin: ít khi xảy ra các triệu chứng quá liêu gôm chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.
- Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như sỏi thận, buồn nôn, viêm đạ dày và tiêu chảy gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Venrutine đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Venrutine đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Venrutine
Điều kiện bảo quản
Thuốc Venrutine nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Venrutine
Nên tìm mua thuốc Venrutine tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Venrutine
Dược lực học
- Rutin: Còn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cầu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như nụ hoa hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus. Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin – O – Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hoá phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiệt adrenalin và ức chế men hyaluronidase. Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chống oxy hoá, chống u bướu. chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.
- Vitamin C ( ascorbic acid) can thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa – khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn Ngoài ra Vitamin C còn là một chất chống oxy hoá mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự tòan vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.
Dược động học
Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Venrutine ở phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Venrutine đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh minh họa
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Nguồn uy tín ThuocLP Vietnamese Health: Thuốc Venrutine: Công dụng, liều dùng & cách dùng
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Venrutine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Venrutine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.