HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Verniqueen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Verniqueen là gì?
Thuốc Verniqueen là thuốc ETC được chỉ định để tri liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Verniqueen
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên đạn đặt âm đạo.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Verniqueen là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18218-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: LTD FARMAPRIM
- Địa chỉ: Cộng hòaMoldova.
Thành phần của thuốc Verniqueen
Mỗi viên chứa:
- Metronidazole…………………………………………………………..500mg
- Miconazol nitrate………………………………………………………100 mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Verniqueen trong việc điều trị bệnh
Thuốc Verniqueen là thuốc ETC được chỉ định để tri liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- VERNIQUEEN chỉ định trong âm đạo và niệu đạo.
- VERNIQUEEN chỉ định trong nhiễm , Candida âm đạo và âm hộ – âm đạo.
- VERNIQUEEN được dùng khi nhiễm khuẩn ky khí ở âm đạo gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazole.
- VERNIQUEEN chỉ định khi g phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, ky khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Verniqueen
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường đặt âm đạo.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày, trước khi đi ngủ trong thời gian 14 ngày liên tục hoặc ngày 2 viên, sáng 1 viên và tối 1 viên trong thời gian 7 ngày.
- Trường hợp viêm âm đạo tái phát, sử dụng liều sáng 1 viên, tối 1 viên trong 14 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Verniqueen
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Metronidazole và/hoặc Miconazol và các dẫn xuât của imidazole khác. Người có tôn thương gan.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Tác dụng phụ thuốc Verniqueen
- Ngứa, cảm giác nóng kích thích niêm mạc âm đạo, đặc biệt là trong điều trị sớm.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thuốc được hấp thu rất ít theo đường đặt âm đạo. Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, vị kim loại, mắt điều hóa, nhức đầu, chóng mắt, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu nhuộm màu đen, chán ăn, tiêu chảy. Điều trị: điều trị triệu chứng, nếu quá liều do ăn phải thì rửa dạ dày.
Ccách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Verniqueen đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Verniqueen đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Verniqueen
Điều kiện bảo quản
Thuốc Verniqueen nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Verniqueen
Nên tìm mua thuốc Verniqueen tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Verniqueen
Dược lực học
- Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tác dụng này là do có sự kết hợp của: Metronidazole là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh nhu: amip, Giardia lambia va trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
- Cơ chế tác dụng của metronidazole còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
- Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng Metronidazole đơn độc để điều trị Campylobacter, Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển quá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và ky khí phải phối hợp Metronidazole với các thuốc kháng khuẩn khác.
Dược động học
- Miconazol: Miconazol được hấp thu rất ít qua niêm mạc. Thuốc được chuyên hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu. Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng đưới 1,3%.
- Metronidazole: Sinh khả dụng của metronidazole qua đường đặt âm đạo là 20% so với đường uống. Nồng độ đỉnh của của metronidazole trong huyết tương đạt đến 1,6- 7,2ug/ml. Metronidazole duoc chuyén hóa tại gan. Chất chuyển hóa hydroxyl này là chat có tác dụng. Thời gian bán hủy của metronidazole là 6-11 giờ. Gần 20% lượng thuốc được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Verniqueen ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
- Thời kỳ cho con bú: Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Có thể nối lại việc cho con bú sau 24-48 giờ sau điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc Verniqueen đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Hình ảnh minh họa
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Verniqueen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Verniqueen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.