Thuốc Viatrinil: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
248

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Viatrinil: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Viatrinil là gì?

Thuốc Viatrinil là thuốc ETC được chỉ định để điều trị buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị và xạ trị

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Viatrinil

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 5 ống x 3 ml.

Phân loại

Thuốc Viatrinil là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20956-18

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: VIANEX S.A. — Plant A.
  • Địa chỉ: 12km National Road Athinon-Lamias, Hy Lạp.

Thành phần của thuốc Viatrinil

Mỗi ống chứa:

  • Gransisetron…………………………………………………………….1mg
  • Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ

Công dụng của thuốc Viatrinil trong việc điều trị bệnh

Thuốc Viatrinil là thuốc ETC được chỉ định để điều trị buồn nôn nôn cấp tính liên quan đến hóa trị và xạ trị. Thuốc còn được chỉ định để điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Viatrinil

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Phòng ngừa (buồn nôn cấp tính và xảy ra muộn): Liều 1 – 3 mg (10 – 40 microg/kg) dung dich tiêm/ truyền Viatrinil được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch pha loãng 5 phút trước khi bắt đâu hóa trị, Nên pha loãng dụng dịch thánh 5ml mỗi mg
  • Điều trị (buôn nôn cấp): Liều 1 – 3 mg (10- 40 microo/kg) dung dịch tiếm/tiêm truyền Viatrinil nên được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch dung địch pha loãng và truyền trên 5 phút. Nên pha loãng dung dịch thành 5 ml mỗi mg. Liều duy trì tiếp tục của dung dịch tiêm/tiêm truyền Viatrinil nên cách nhau ít nhất 10 phút. Liều tối đa trong 24 giờ không nên vượt quá 9 mg.
  • Trẻ em: Dữ liệu hiện có mô tả trong phần các đặc tính dược lực học, nhưng không có khuyến cáo về liều. Không đủ bang chứng lâm sảng khuyến cáo sử dụng dung dịch tiêm cho trẻ em để phòng và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (PONV).
  • Người lớn tuổi và suy thận Không có phòng ngừa đặc biệt trên bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận hay suy gan, suy gan
  • Cho đến nay không có bằng chứng nào cho thấy tăng tỷ lệ tác dụng phụ trên bệnh nhân có rối loạn về gan. Trên cơ sở dược động học của thuốc, trong khi không cần điều chỉnh liều, nên thận trọng khi sử dụng granisetron trên nhóm bệnh nhân này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Viatrinil

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hay một trong các tá dược nêu trong phần tá được.

Tác dụng phụ thuốc Viatrinil

  • Tóm tắt hồ sơ an toàn Các tác dụng phụ được báo cáo thường xuyên nhất của granisetron là đau đầu và táo bón thoáng qua. Có báo cáo về thay đổi ECG gồm kéo dài khoảng thời gian QT.

  • Mô tả các phản ứng phụ được chọn như các chất đối kháng 5-HT3 khác, thay đổi ECG gồm kéo dài khoảng thời gian QT được báo cáo với granisetron.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc riêng cho Viatrinil. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng. Liều lên đến 38,5 mg granisetron khi tiêm liêu duy nhất được báo cáo, với triệu chứng nhức đầu nhẹ nhưng không có di chứng khác.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Viatrinil đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Viatrinil đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Viatrinil

Điều kiện bảo quản

Thuốc Viatrinil nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Viatrinil

Nên tìm mua thuốc Viatrinil tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Viatrinil

Dược lực học

  • Nhóm thuốc điều trị chống nôn và chống buồn nôn, chất đối kháng serotonin.
  • Mã ATC: A04AA02
  • Cơ chế thần kinh, buồn nôn và nôn do chát trung gian serotonin Serotonin là chất dẫn truyền thần kinh chính gây nôn sau hóa trị hay xạ trị. Thụ thể 5-HT3 ở trên 3 vị trí: phần cuối đây thần kinh phê vị trong đường tiêu hóa và vùng kích hoạt hóa thụ thể trong vùng postrema và nhân bỏ đơn độc của vùng nôn trên thân não. Vùng kích hoạt hóa thụ thể ở phản nền não thất IV (vùng postrema). Cấu trúc này thiếu hàng rào máu não hiệu quả, và phát hiện chất gây nôn ở cả hệ tuần hoàn và dịch não tủy. Vùng nôn ở trên cấu trúc hành não của thân não. Nó nhận đầu vào chính từ vùng kích hoạt hóa thụ thể, và dây phế vị và đầu vào giao cảm tử ruột.
  • Sau khi tiếp xúc với bức xạ hoặc chất gây độc tế bảo, serotonin (6-HT) được phóng thích từ tế bảo ưa orôm ruột ở niêm mạc ruột non, nằm liền kề với các tế bào thần kinh hướng tâm của dây phế vị chứa các thụ thể 6-HT3. Seretonin được phóng thích kích hoạt tế bảo thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5-HT3 dẫn đến phán ứng nôn tràm trọng thông qua vùng kích hoạt hóa thụ thể trong vùng postrema.

Dược động học

  • Dược động học của đường uống táng tuyến tính đến mức gắp 2.5 lần liều đề nghị trên người lớn. Chương trinh dò liều mở rộng cho thấy hiệu quả chống nôn không liên quan rõ ràng đến liều dùng hoặc nồng độ trong huyết tương của gianisetron.
  • Phân bố: Granisetron được phân bố rộng rãi, với thể tích phân bố có ý nghĩa là khoảng 3 kg. Sự gắn kết protein huyết tương khoảng 65%.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yêu bằng chuyển hóa ở gan. Sự bài tiết qua nước tiểu của granisetron không thay đổi trung bình là 12% liều trong khi của chất chuyển hóa khoảng 47% liều. Phần còn lại được bài tiết trong phân dưới dạng chất chuyển hóa.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Viatrinil ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Mang thai: Dữ liệu sử dụng granisetron trên phụ nữ mang thai còn hạn chê. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đôi với độc tính trên sinh sản. Để phòng ngừa, nên tránh sử dụng granisetron trong suốt thai kỳ.
  • Cho con bú: Không rõ granisetron hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa mẹ. Để phòng ngừa, không nên cho con bú khi sử dụng Viatrinil.

Ảnh hưởng của thuốc Viatrinil đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Viatrinil: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Viatrinil: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here