HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vicimadol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Vicimadol là gì?
Thuốc Vicimadol là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vicimadol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Vicimadol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18407-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VCP
- Địa chỉ: VCP Pharmaceutical Joint – Stock Company. Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội
Thành phần của thuốc Vicimadol
Mỗi viên chứa:
- Cefamandol………………………………………………………………1g
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vicimadol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vicimadol là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- và cấu trúc da.
- Các bệnh và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp đưới, hoặc da và cấu trúc da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mô. Tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mô, thường người ta ưa dùng những kháng sinh khác như cefazolin, cefotetan, cefoxitin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vicimadol
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 – 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2 g, 4 – § giờ/ lần, tuỳ theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
- Trẻ em: 50 – 100 mg/kg thé trọng/ ngày chia ra nhiều lần; trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/ kg thê trọng/ ngày. Đối với người suy thận phải giảm liều. Sau liều đầu tiên 1 – 2 g, các liều duy trì như sau:
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 -2g trước khi mổ 0,5 đến I giờ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đên 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vicimadol
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Vicimadol
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.
Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn. - Ít gặp, 1⁄100 > ADR > 1/1000
Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ).
Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rỗi loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Thận: Viêm thận kẽ cấp tính. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinhtrung ương. Dùng liều cao cũng có thê gây viêm đại tràng màng giả.
- Xử trí: Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vicimadol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vicimadol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vicimadol
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vicimadol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vicimadol
Nên tìm mua thuốc Vicimadol tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vicimadol
Dược lực học
- Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tông hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụngtương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương, nhưng lại mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm in vitro, khi so sánh với các cephalosporin thế hệ 1. Cefamandol có hoạt phô đối với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng diệt khuẩn của cefamandol là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefamandol thường có tác dụng chống các vi khuẩn sau đây in vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng:
- Gram dương: Staphylococcus aureus, bao gồm các chủng sinh và không sinh penicilinase (ngoai trừ Staphylococcus aureus kháng methicilin), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, cac Streptococcus tan huyết beta và chủng khác (phần lớn các chủng Ezerococcws, thí dụ: Enterococcus faecalis, trước đây gọi là Streptococcus faecalis đều kháng).
- Gram âm: Escherichia coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp. (ban đầu các vi khuẩn này thường nhạy cảm, nhưng có thể trở thành kháng thuốc trong quá trình điều trị); Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Proteus vulgaris.
Dược động học
- Cefamandol nafat (muối natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hóa, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm.
- Cefamandol nafat thủy phân nhanh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn. Khoảng 85- 89% hoạt lực điệt khuẩn trong huyết tương là do cafemandol. Sau khi tiêm bắp cafemandol cho người lớn có chức năng thường, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 30 – 120 phút trung bình từ 12 – 15 microgam/ml sau mot liều tiêm duy nhất 500 mg, và 20- 36 mmicrogam/ml sau một liều tiêm duy nhất 1g. Khi tiêm tĩnh mạch chậm (trong 10 phút) các liều 1 g, 2 g, 3 g cefamandol cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ trung bình cefamandol trong huyết thanh tương ứng là 139 microgam/ml, 214 microgam/ml, 534 microgam/ml trong vong 10 phút. Sau khi tiêm 4 giờ, các nồng độ trên còn lại 0,8 microgam/ml, 2,2 microgam/ml va 2,9 microgam/ml.
- Khoảng 70% cefamandol gắn với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của cefamandol là 0,5 – 2,1 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nứa đời huyết thanh là 12,3 – 18 giờ ở người lớn có nồng độ creatinin trong huyết thanh là 5 – 9 mg/100ml. Cefamandol phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thê, kế cả trong xương, dịch khớp, dịch màng phổi.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vicimadol ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng những thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cân thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các cephalosporin khác. Thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Vicimadol đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tài liệu không cho thấy tác động của cefamandol ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc thiết bị.
Hình ảnh minh họa
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vicimadol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Vicimadol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.