Thuốc Vicitarcin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
206

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vicitarcin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vicitarcin là gì?

Thuốc Vicitarcin là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do trực khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm [ví dụ, các chủng P. aeruginosa, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri (tên cũ Proteus retigeri), Morganella morganii (tên cũ Proteus morgani), P. mirabilis, Escherichia coli, Enterobacter nhạy cảm]. Thuốc còn được dùng để điều trị nhiễm vi khuẩn ưa khí – kỵ khí hỗn hợp, hoặc để điều trị theo kinh nghiệm trên người bệnh sốt có giảm bạch cầu hạt.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Vicitarcin

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 50 lọ.
  • Hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc Vicitarcin là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18408-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
  • Địa chỉ: VCP Pharmaceutical Joint – Stock Company. Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội.

Thành phần của thuốc Vicitarcin

Mỗi lọ chứa:

  • Ticarcilin ………………………………………………………………..1g
  • Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ

Công dụng của thuốc Vicitarcin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vicitarcin là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do trực khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm [ví dụ, các chủng P. aeruginosa, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri (tên cũ Proteus retigeri), Morganella morganii (tên cũ Proteus morgani), P. mirabilis, Escherichia coli, Enterobacter nhạy cảm]. Thuốc còn được dùng để điều trị nhiễm vi khuẩn ưa khí – kỵ khí hỗn hợp, hoặc để điều trị theo kinh nghiệm trên người bệnh sốt có giảm bạch cầu hạt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vicitarcin

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Để chống nhiễm khuẩn: Tiêm truyền tinh mach, 3 g(base), cứ 4 giờ một lần; hoặc 48, cứ 6 giờ một lần.
  • Viêm màng não nhiễm khuẩn: Tiêm truyền tĩnh mạch, 75 mg/kg thể trọng, cứ 6 gid một lần. – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 3 g (base), cứ 6 giờ một lần.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 1 g (base) cứ 6 giờ một lần.
  • Giới hạn liều thường dùng cho người lớn: Tối đa 24 g/ngày.
  • Liều thường dung cho trẻ em: Để chống nhiễm khuẩn: Trẻ sơ sinh dưới 2 kg thể trọng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 75 mg/kg, cứ 12 giờ một lần, trong tuần đầu sau khi sinh; tiếp theo 75 mg/kg, cứ 8 giờ một lần sau đó. Trẻ sơ sinh 2 kg thể trọng trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 75 mg/kg, cứ 8 giờ một lần, trong tuần đầu sau khi sinh; tiếp theo 75 mg/kg, cứ 6 giờ một lần sau đó. Trẻ em dưới 40 kg thể trọng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 33,3 – 50 mg (base) cho 1 kg thể trọng, cứ 4 giờ một lần; hoặc 50 – 75 mg/kg, cứ 6 giờ một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vicitarcin

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Ticarcilin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc bất cứ penicilin nào.

Tác dụng phụ thuốc Vicitarcin

  • Ít gặp, ADR <1/100
    Thần kinh trung ương: Co giật, lú lẫn, ngủ lơ mơ, sốt.
    Da: Ban da
    Nội tiết và chuyển hóa: Mất cân bằng điện giải.
    Máu: Thiếu máu tan máu, phản ứng Coombs dương tính.
    Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
    Thần kinh cơ và xương: Giật rung cơ.
    Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
    Khác: Phản ứng quá mẫn, phản vệ, phản ứng Jarish – Herxheimer.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên khi quá liều các penicilin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu có thể giúp loại bỏ các penicilin khỏi máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vicitarcin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vicitarcin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vicitarcin

Điều kiện bảo quản

Thuốc Vicitarcin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Vicitarcin

Nên tìm mua thuốc Vicitarcin tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Vicitarcin

Dược lực học

  • Các thuốc kháng sinh beta – lactam gồm các penicilin và cephalosporin cùng có cơ chế tác dụng chung là ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Các carboxypenicilin, gồm carbenicilin và ticarcilin, có tác dụng với một số chủng Pseudomonas và một số loại Proteus indol dương tính, kháng ampicilin và thuốc cùng loại. Chủng không có tác dụng với phần lớn các ching Staphylococcus aureus. Ở nồng độ cao thuốc này có tác dụng với Bacteroidesfragilis nhung tac dung kém hon penicilin G. Ticarcilin rất giỗng carbenicilin, nhưng tác dụng mạnh hơn 2 – 4 lần trên P. aeruginosa; liều dùng vì vậy thấp hơn, và tỷ lệ trường hợp tác dụng độc giảm.
  • Skháng thuốc: Vi khuẩn kháng với thuốc kháng sinh beta – lactam tăng lên rất nhanh. Cơ chế kháng thuốc không chỉ do sản sinh beta – lactamase, mà còn do biến đổi protein gắn với penicilin, và giảm sự thâm nhập của kháng sinh. Ticarcilin hiện nay chưa được dùng rộng rãi ở Việt Nam; trong báo cáo ASTS8(1997 – 1998), không có số liệu về tần số kháng thuốc của vi khuẩn với ticareilin ở Việt Nam.
  • Ticarcilin là thuốc quan trọng để điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn sau bỏng, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn kháng penicilin G và ampicilin; những vi khuẩn gây bệnh đặc biệt chịu tác dụng của ticarcilin bao gồm: P. aeruginosa, ching Proteus indol dương tính và Enterobacter.

Dược động học

  • Ticarcilin duoc hap thu không đáng kể qua đường tiêu hóa, nên phải dùng đường tiêm. Dễ được hấp thu khi tiêm bắp. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 30 – 75 phút sau tiêm bắp. Sau khi tiêm chậm tĩnh mạch, đạt ngay nồng độ đỉnh.
  • Ticarcilin phân bố vào dich màng phổi, dịch kẽ, da, thận, xương, mật và đờm. Thể tích phân bồ trung bình 0,21 + 0,04 lít/kg ở người lớn. Giống như các penicilin khác, ticarcilin chỉ đạt nồng độ thấp trong dịch não – tủy; nồng độ trong địch não – tủy thường cao hơn khi màng não bị viêm so với trường hợp màng não bình thường. Nồng độ ticarcilin trong mật cao hơn nhiều lần so với nồng độ đồng thời trong huyết thanh. Khoảng 45 đến 65% ticarcilin gắn với protein huyết thanh.
  • Ở người lớn có chức năng thận bình thường, ticarcilin có nửa đời thải trừ là 1,2 + 0,2 giờ. Ticarcilin và các chất chuyên hóa được bài tiết nhanh chủ yếu qua nước tiểu (77+ 12%). Độ thanh thải của ticarcilin là 1,6 + 0,3 ml/kg trong một phút ở người lớn. Nồng độ ticarcilin trong huyết thanh cao hơn, và nửa đời huyết thanh kéo đài ở người có chức năng thận và/hoặc gan suy giảm.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Vicitarcin ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Ticarcilin qua hàng rào nhau thai. Cho tới nay chưa có những nghiên cứu đầy đủ hoặc có kiểm chứng về việc dùng ticarcilin ở người mang thai, vì vậy chỉ dùng ticarcilin cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Penicilin được phân bố trong sữa mẹ; phải dùng thận trọng ticarcilin ở người mẹ cho con bú, vì có thể gây quá mẫn, ỉa chảy, bệnh nấm Candida, và ban da ở trẻ nhỏ.

Ảnh hưởng của thuốc Vicitarcin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các tài liệu không cho thấy tác động của thuốc ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc ,thiết bị.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vicitarcin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vicitarcin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here