Thuốc Vifoxim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
300
Vifoxim

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vifoxim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vifoxim là gì?

Thuốc Vifoxim là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeriamonocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Vifoxim

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml

Phân loại thuốc Vifoxim

Thuốc Vifoxim là thuốc  ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18244-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Thành phần của thuốc Vifoxim

  • Cefotaxim Natri tương ứng với Cefotaxim 1g

Công dụng của thuốc Vifoxim trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vifoxim là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeriamonocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vifoxim

Cách dùng thuốc Vifoxim

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

Liều cho trẻ em:

  • Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến
    4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200mg/kg (từ 100 đến 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh). Cần phải giảm liều Cefotaxim người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g.

Điều trị bệnh lậu:

  • Dùng liều duy nhất 1g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ:

  • Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vifoxim

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).

Thận trọng khi dùng

  • Các chế phẩm thương mại Cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch. Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Có dị ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin trong 5- 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng Cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicillin.
  • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Tác dụng phụ của thuốc Vifoxim

Hay gặp, ADR> 1/100:

  • Tiêu hóa:
  • Tại chỗ: viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp

Ít gặp, 1/100> ADR> 1/1000

  • Máu: giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter SPP…

Hiếm gặp, ADR< 1/1000:

  • Toàn thân: sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
  • Máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: có màng giả do Clostridium difficile
  • Gan: tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của Cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 – 2,6 giờ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Có thể dùng Cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
  • Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa là từ 2,36 đến 3,89 giờ (trung bình 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng
  • Cefotaxime và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin) Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vifoxim

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vifoxim đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vifoxim

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Vifoxim

Nơi bán thuốc Vifoxim

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Vifoxim

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vifoxim

Dược lực học

  • Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì Cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta- lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.
  • Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K. oxytoca, Morganella morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, Neisseria (bao gồm cả N. menigitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia,
  • Corynebacterium diphteriae. Các loài vi khuẩn kháng Cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.

Dược động học

  • Cefotaxim dạng muối natri được dùng tiêm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời của Cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Nửa đời của thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dài hon ở¢ trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan. Cefotaxim và
    desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Tương tác thuốc:

  • Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
  • Cefotaxim và penicillin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng Cefotaxim đồng thời azlocilin.
  • Cefotaxim và các ureido- penicillin (axlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải
  • Cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều Cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó. Cefotaxim làm tăng tác dụng độc với thận của cyclosporin.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vifoxim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vifoxim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here