HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vifrangyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Vifrangyl là gì?
Thuốc Vifrangyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh nhiễm khuẩn do các bệnh nhạy cảm đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm xương, , viêm miệng
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vifrangyl
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Vifrangyl
Thuốc Vifrangyl là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17620-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tây
Địa chỉ: Cụm công nghiệp sạch Phú Lãm – Hà Đông – TP. Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Vifrangyl
- Spiramycin 750.0001U
- Metronidazol 125mg
- Tá dược vd 1 viên ( Avicel, tinh bột sắn, tinh bột mì, bột talc, natri starch glycolat, gelatin, aerosil, magnesi stearat, povidon, hydroxy propyl methyl cellulose, titan dioxyd, bột talc, nipagin, PEG 6000, nipasol, màu Erythrosin, màu Ponceau 4R, nước tinh khiết, ethanol 96%).
Công dụng của thuốc Vifrangyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vifrangyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh nhiễm khuẩn do các bệnh nhạy cảm đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm xương, , viêm miệng
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vifrangyl
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Uống 4-6 viên/ ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công 8 viên/ ngày.
Trẻ em 10 – 15 tuổi:
- Uống 3 viên/ngày.
Trẻ em 6 – 10 tuổi:
- Uống 2 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vifrangyl
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi. Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Thận trọng khi dùng
- Spiramycin: Người có rối loạn chức năng gan (vì thuốc có thể gây độc cho gan).
- Metromidazol: Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Tác dụng phụ của thuốc Vifrangyl
Sniramycin: hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
- Thường gặp: tiêu hóa (buồn nôn, nôn, ỉa chảy, ).
- Ít gặp: toàn thân (Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực). Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng. Tiêu hóa (viêm kết tràng cấp). Da (ban da, ngoại ban, mày đay).
- Hiếm gặp: toàn thân (Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycIn).
Metronidazol:
- Thường gặp: tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu)
- Ít gặp: máu (giảm bạch cầu).
- Hiếm gặp: máu (mất bạch cầu hạt). Thần kinh trung ương (cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu). Da (phồng rộp da, ban da, ). Tiết niệu (nước tiểu sẫm màu).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Spiramycin: Chưa có báo cáo.
- Metronidazol: Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo.
- Triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6-10,4g cách 2 ngày/lần.
- Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vifrangyl
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vifrangyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vifrangyl
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vifrangyl
Nơi bán thuốc Vifrangyl
Nên tìm mua Vifrangyl HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vifrangyl
Dược lực học
- Spiramycin: là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn.
- Metronidazol: là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Dược động học
Hấp thu:
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2- 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.
Phân bố:
- Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 +3,72 phút).
Thải trừ:
- Nửa đời thải trừ trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Tương tác thuốc:
Spiramycin:
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Metronidazol:
- Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
- Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
- Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vifrangyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Vifrangyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.