Thuốc Vinafolin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
344

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vinafolin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vinafolin là gì?

Thuốc Vinafolin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị thay thế hormon ở nữ mãn kinh (điều trị rối loạn vận mạch vừa và nặng, dự phòng loãng xương do mãn kinh) và ở nữ giảm năng tuyến sinh dục.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Vinafolin

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Vinafolin

Thuốc Vinafolin là thuốc  ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20333-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình

Địa chỉ: KCN Quế võ, Xã Phương liễu, Huyện Quế võ, tỉnh Bắc Ninh Việt Nam

Thành phần của thuốc Vinafolin

  • Ethinylestradiol: 0,05 mg
  • Tá dược: Lactose, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Sodium starch glycolat: vừa đủ 01 viên.

Công dụng của thuốc Vinafolin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vinafolin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị thay thế hormon ở nữ mãn kinh (điều trị rối loạn vận mạch vừa và nặng, dự phòng loãng xương do mãn kinh) và ở nữ giảm năng tuyến sinh dục.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vinafolin

Cách dùng thuốc Vinafolin

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

Điều trị rối loạn vận mạch từ vừa đến nặng do mãn kinh:

  • Liều Ethinylestradiol thường dùng là 0,02 – 0.05 mg mỗi ngày, cho theo chu kỳ; tuy vậy, một số người bệnh đáp ứng tốt với liều thấp 0,02 mg cứ hai ngày một lần.
  • Trong thời kỳ đầu mãn kinh ở phụ nữ còn kinh nguyệt liều hiệu quả là 0.05 mg mỗi ngày một lần, trong 21 ngày liên tục, tiếp theo 7 ngày không dùng thuốc.

Điều trị thay thế trong giảm năng tuyến sinh dục nữ:

  • Liều Ethinylestradiol thường dùng Ià 0,05 mg, 3 lần mỗi ngày, trong 2 tuần đầu của một chu kỳ kinh nguyệt lý thuyết, tiếp sau đó dùng progesteron trong nửa cuối của chu kỳ này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vinafolin

Chống chỉ định

  • Không dùng Ethinylestradiol cho những người bệnh mang thai hoặc nghi mang thai vì uống gây nguy hại nghiêm trọng đối với thai; có hoặc nghi có u phụ thuộc estrogen; có hoặc nghi có carcinom vú; chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối hoặc rối loạn huyết khối nghẽn mạch kết hợp với việc sử dụng estrogen trước đây.

Thận trọng khi dùng

  • Phải thăm khám và hỏi kỹ bệnh sử người bệnh trước khi kê đơn Ethinylestradiol và chú ý đặc biệt đến huyết áp, vú, các cơ quan ở bụng và tiểu khung. Như thường lệ, thuốc nội tiết tố nữ không được kê đơn quá 1 năm mà không thăm khám lại người bệnh.
  • Nữ có rối loạn chức năng tim hoặc thận, động kinh, đau nửa đầu, hen hoặc u xơ tử cung, đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc vì các bệnh này có thể nặng lên.
  • Nguy cơ bệnh huyết khối nghẽn mạch do dùng Ethinylestradiol tăng theo tuổi và hút thuốc lá. Do đó, nữ trên 35 tuổi khi dùng thuốc phải được khuyên bỏ hút thuốc lá.
  • Phải định lượng nồng độ glucose, triglycerid trong máu, lúc đầu và định kỳ, đối với người bệnh có khuynh hướng bị đái tháo đường hoặc tăng triglycerid huyết.

Tác dụng phụ của thuốc Vinafolin

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Dạ dày – ruột: buồn nôn, , co cứng cơ bụng, trướng bụng.
  • Nội tiết và chuyển hóa: to vú đàn ông, tăng cân nhanh, phù.
  • Khác: đau vú hoặc ấn vào đau, to vú.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Dạ dày – ruột: ỉa chảy, nôn, viêm lợi.
  • Sinh dục – niệu: chảy máu trong khi dùng thuốc, cường kinh, vô kinh, đau bụng kinh (thông kinh).
  • Tim mạch: tăng huyết áp, tạo cục huyết khối, huyết khối tắc mạch.
  • Nội tiết và chuyển hóa: tăng calci – máu.
  • Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, thay đổi tình dục, múa giật, nhức đầu, nhức nửa đầu.
  • Da: kích ứng da, rám da, sạm da.
  • Mắt: không dung nạp kính áp giác mạc.
  • Khác: u vú.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Tim mạch: viêm tĩnh mạch huyết khối, nghẽn mạch phổi, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
  • Gan: ứ mật

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Estrogen có thể gây quái thai nghiêm trọng khi dùng cho người mang thai. Tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh đã được thông báo gồm khuyết tật về tim mạch và các chi, sau khi dùng hormon sinh dục. Không dùng Ethinylestradiol cho người mang thai

Thời kỳ cho con bú:

  • Estrogen phân bố vào sữa mẹ. Vì estrogen có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú mẹ, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ. Khi mẹ cho con bú dùng estrogen, lượng và chất của sữa giảm đi.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Ethinylestradiol có thể làm cho có cảm giác buồn nôn, chóng mặt, co cứng cơ bụng, tăng huyết áp, tạo cục huyết khối gây tắc mạch, không dung nạp kính áp giác mạc nên dùng thuốc sớm ít nhất trước 13 giờ (thời gian bán phân hủy của thuốc) khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Quá liều estrogen cấp tính có thể gây buồn nôn, và khi ngừng dùng thuốc có thể gây chảy máu ở phụ nữ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinafolin

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinafolin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vinafolin

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Vinafolin

Nơi bán thuốc Vinafolin

Nên tìm mua Vinafolin HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vinafolin

Dược lực học

  • Estrogen được sử dụng chủ yếu làm một thành phần trong thuốc uống tránh thai và trong điều trị thay thế hormon ở phụ nữ sau mãn kinh, và ít dùng hơn trong những chỉ định khác. Phải luôn cân nhắc giữa lợi ích của điều trị và nguy cơ tác dụng không mong muốn của estrogen đối với mỗi người bệnh. Estrogen tác dụng chủ yếu do điều chỉnh biểu hiện của gen. Những nội tiết tố ưa mỡ này khuếch tán thụ động qua màng tế bào và gắn vào thụ thể để chuyển đoạn vào trong nhân tế bào và gắn vào đó để điều tiết phiên mã của gen đích. Tác dụng của các tương tác là do sản phẩm gen được tạo nên hoặc bị ức chế từ gen phụ thuộc estrogen.

Dược động học

  • Ethinylestradiol có hiệu quả khi dùng một mình hoặc kết hợp với một progestin trong thuốc uống tránh thai. Khả dụng sinh học khi uống đặc biệt cao do có nhóm ethinyl ở vị trí C17, điều này ức chế chuyển hóa lần đầu ở gan. Ethinylestradiol được chuyển hóa qua quá trình 2 – hydroxyl hóa và tạo nên 2 và 3 – methyl ester tương ứng sau đó. Ethinylestradiol được thanh thải chậm và nửa đời thải trừ đã được một số công trình thông báo là 13 – 27 giờ.

Tương tác thuốc:

  • Paracetamol được thanh thải ra ngoài cơ thể nhanh hơn ở phụ nữ uống thuốc nội tiết tố nữ và tác dụng giảm đau có thể giảm. Paracetamol còn làm tăng hấp thu Ethinylestradiol từ ruột khoảng 20%.
  • Ethinylestradiol có thể làm tăng nhiễm sắc tố ở mặt do minocyclin gây nên.
  • Ethinylestradiol có thể làm tăng tác dụng và độc tính của zidovudin.
  • Estrogen đôi khi có thể làm giảm một cách dị thường tác dụng của imipramin, nhưng đồng thời lại gây độc do imipramin.
  • Rifampin làm giảm hoạt tính gây động dục của estrogen khi dùng đồng thời, do gây cảm ứng enzym tiểu thể gan, dẫn đến tăng chuyển hóa estrogen.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vinafolin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vinafolin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here