Thuốc Vincomid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
239
Vincomid

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vincomid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Vincomid là gì?

Thuốc Vincomid là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Dự phòng và buồn nôn hậu phẫu.
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do cấp tính.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Vincomid

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 ống 2ml

Phân loại thuốc Vincomid

Thuốc Vincomid là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-21919-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Địa chỉ: Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam

Thành phần của thuốc Vincomid

  • Metoclopramid hydroclorid: 10mg
  • Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm): vừa đủ 2ml

Công dụng của thuốc Vincomid trong việc điều trị bệnh

Thuốc Vincomid là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Dự phòng và buồn nôn hậu phẫu.
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do cấp tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vincomid

Cách dùng thuốc

Thuốc dùng qua đường tiêm

Liều dùng thuốc Vincomid

Người lớn:

  • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg.
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
  • Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.

Trẻ em từ 1 -18 tuổi:

  • Khuyến cáo dùng liều 0,1-0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày

Người cao tuổi:

  • Nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.

Suy thận:

  • Thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin< 15 ml/phút): nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
  • Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin 15-60 ml/phút): nên giảm liều dùng xuống 50%.

Suy gan:

  • Suy gan nang: nên giảm liều dùng xuống 50%.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vincomid

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
  • Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
  • Parkinson.
  • Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
  • Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
  • Trẻ dưới 1 tuổi, do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.

Thận trọng khi dùng

  • Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
  • Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó,không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc có các biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan tới thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.

Tác dụng phụ của thuốc Vincomid

  • Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).
  • Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao gồm: rối loạn ngoại tháp, rối loạn trương lực cơ hoặc , hội chứng parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
  • Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, , ảo giác.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 chỉ tiêu đầu ra) cho thấy metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.

Thời kỳ cho con bú:

  • Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc

Cách xử lý khi quá liều

Triệu chứng:

  • Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.

Xử lý:

  • Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do qua liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn.
  • Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vincomid

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vincomid đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vincomid

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Vincomid

Nơi bán thuốc Vincomid

Nên tìm mua Vincomid HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Vincomid

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vincomid

Dược lực học

  • Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Tính chất chống nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-SHT3.

Dược động học

  • Sau khi tiêm bắp, thuốc bắt đầu tác dụng sau 10 đến 15 phút, khi tiêm tĩnh mạch sau 1 – 3 phút. Chuyển hóa qua gan lần đầu làm giảm sinh khả dụng của thuốc còn khoảng 75%. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu- não và nhau thai.
  • Thải trừ: Tới 30% thuốc thải trừ ở dạng không chuyển hóa:qua nước tiểu, số còn lại thải trừ qua nước tiểu và mật dưới dạng liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic.
  • Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 4 – 6 giờ, nhưng cũng có thể tới 24 giờ ở người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc xơ gan.

Tương tác thuốc:

  • Digoxin:Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chế nồng độ digoxin huyết tương.
  • Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin đăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
  • Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinestearase huyết tương).
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh như fluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vincomid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vincomid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here