HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Vingen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Vingen là gì?
Thuốc Vingen là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị hạ sốt, giảm đau có kèm dị ứng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng mùa hoặc quanh năm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vingen
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Vingen
Thuốc Vingen là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18007-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam
Thành phần của thuốc Vingen
- Paracetamol: 500 mg
- Chlorpheniramin maleat: 2mg
- Tá dược: (Lactose, amidon, PVP K30, magnesi stearat, talc, tartrazin, ethanol 96%) vd 1 viên.
Công dụng của thuốc Vingen trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vingen là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị hạ sốt, giảm đau có kèm dị ứng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng mùa hoặc quanh năm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vingen
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Vingen
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, cách 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vingen
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol, chlopheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim,phối, thận hoặc gan.
- Người thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
- Người bệnh đang cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt; Glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang,
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị- tá tràng
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clopheniramin
- Trẻ em dưới 12 tuổi, người đang cho con bú.
Thận trọng khi dùng
- Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra
- Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Tác dụng phụ của thuốc Vingen
- Tác dụng an thân khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, , chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên hầu hết người bệnh chịu được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Không dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc
Cách xử lý khi quá liều
- Uống N-acetyl cystein là chất giải độc đặc hiệu của ngộ độc paracetamol. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
- Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vingen
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vingen đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vingen
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vingen
Nơi bán thuốc Vingen
Nên tìm mua Vingen HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vingen
Dược lực học
- Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau — hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Chlorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Dược động học
- Phần lớn paracetamol được chuyển hóa qua gan theo hình thức liên hợp với acid glucuronic (khoảng 60%) và bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom Paso tạo nên chất trung gian N-acetylbenzoquinonimin có hoạt tính cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên khi dùng liều cao, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ sẽ làm cạn kiệt glutathion của gan có thể làm hoại tử gan.
- Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có tổn thương gan.
- Chlorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2,5-6 giờ sau khi uống.
- Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 – 10 lít/kg (trẻ em).
Tương tác thuốc:
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vingen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Vingen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.